Run sb down nghĩa là gì

Trong cuộc sống hay đơn giản là trong những công việc hằng ngày, có thể bạn sẽ thường xuyên nghe mọi người nhắc đến cụm từ Run down. Tuy nhiên, bạn đã hiểu Run down là gì và cách sử dụng từ như thế nào chưa? Hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây của Studytienganh để trang bị cho mình những kiến thức quan trọng về cụm từ này nhé!

1. Run Down nghĩa là gì?

Run down trong tiếng anh mang rất nhiều ý nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào cách dùng, ngữ cảnh và cách diễn đạt của người nói để làm câu có nghĩa và không gây nhầm lẫn cho người nghe. Run down được dịch nghĩa như sau :Nội dung chính

  • 1. Run Down nghĩa là gì?
  • 2. Cấu trúc và cách dùng cụm từ Run Down
  • 3. Ví dụ Anh Việt về Run down trong tiếng anh
  • 4. Một số cụm từ liên quan đến động từ Run

Tông người khác bằng xe của mình

Tình trạng tồi tệ

Giảm quy mô, số lượng

Phê bình, chỉ trích hay chê bai

run down là gìRun down là gì trong tiếng anh ?

Run down được phát âm trong tiếng anh theo hai cách dưới đây:

Bạn đang đọc: Run sb down nghĩa là gì

Theo Anh – Anh: [ rʌn daun]

Theo Anh – Mỹ: [ rʌn daʊn]

2. Cấu trúc và cách dùng cụm từ Run Down

Run down hoàn toàn có thể là động từ, danh từ hoặc tính từ trong câu. Dưới đây là 1 số ít cách dùng của cụm từ Run down :Với vai trò là cụm động từ Run down được dùng như sau :

Nếu bạn điều hành mọi người hoặc mọi thứ, bạn sẽ chỉ trích họ một cách mạnh mẽ.

Nếu mọi người điều hành một ngành hoặc một tổ chức, họ cố tình giảm quy mô hoặc khối lượng công việc của nó.

Nếu một chiếc xe hoặc người điều khiển xe tông phải ai đó, chiếc xe sẽ tông vào họ và làm họ bị thương.

Nếu một máy móc hoặc thiết bị chạy xuống, nó dần dần mất điện hoặc hoạt động chậm hơn.

Ví dụ:

  • The current technology market is running down
  • Thị trường công nghệ hiện nay đang đi xuống.

Khi Run down là danh từ sẽ được dùng để mô tả nhanh về một tình huống, ý tưởng,…giải thích các điểm chính. Hoặc quá trình làm cho một doanh nghiệp hoặc ngành công nghiệp nhỏ hơn hoặc chấm dứt hoạt động của nó hoàn toàn

run down + of + something

Ví dụ :

  • Here is a run down of our most recent solutions.
  • Dưới đây là một số các giải pháp gần đây nhất của chúng tôi.

Với vai trò là tính từ Run down được sử dụng để mô tả một tòa nhà hoặc khu vực đang ở trong tình trạng tồi tệ.

Ví dụ :

  • This building is really run down so its rent is very low.
  • Tòa nhà này thực sự đã xuống cấp nên giá thuê rất thấp.

run down là gì

Cách dùng từ Run down trong tiếng anh như thế nào?

3. Ví dụ Anh Việt về Run down trong tiếng anh

Dưới đây là 1 số ít ví dụ đơn cử về Rum down, bạn hãy tìm hiểu thêm để hiểu sâu hơn về ý nghĩa nhé !

  • The girl was walking on the side of the road when suddenly a large truck came and ran down into her.
  • Cô gái đang đi bên lề đường thì bất ngờ bị một chiếc xe tải lớn lao tới tông vào.
  • Recently, the mechanical industry has run down and in danger of being eliminated.
  • Gần đây, ngành cơ khí đang đi xuống và có nguy cơ bị đào thải.
  • They’ve been running down stock of old models and are about to launch new products.
  • Họ đã hết hàng các mẫu cũ và chuẩn bị tung ra các sản phẩm mới.
  • If you use it for a long time and operate at full capacity, the battery will be run down.
  • Nếu bạn sử dụng trong thời gian dài và hoạt động hết công suất pin sẽ cạn kiệt.
  • The houses in this area were built a long time ago and now they are run down, so the rent will be cheap.
  • Những căn nhà trong khu vực này được xây dựng từ rất lâu về trước và giờ chúng đã xuống cấp, vì vậy giá thuê sẽ rẻ.
  • We went to this village for charity and saw that the houses where the people lived had run down.
  • Chúng tôi đến ngôi làng này để làm từ thiện và thấy những ngôi nhà của người dân nơi đây đã xuống cấp.
  • Our reserve was $28 million, now it’s run down to about $12 million.
  • Dự trữ của chúng tôi là 28 triệu đô la, bây giờ nó đã giảm xuống còn khoảng 12 triệu đô la.

run down là gìCác ví dụ đơn cử về cụm từ Run down

4. Một số cụm từ liên quan đến động từ Run

  • run down building: tòa nhà đổ nát
  • run down area: khu vực sụp đổ
  • Run across: Chạy ngang qua, tình cờ gặp
  • Run after: Chạy sau
  • Run against: Chống lại, phản đối
  • Run along: Chạy theo sau, rời đi, bỏ đi
  • Run around: Chạy vòng quanh, bận làm nhiều thứ
  • Run away: Chạy trốn
  • Run for: Tranh cử
  • Run in: Chạy vào, giam giữ
  • Run off: Dòng chảy, sao chép tài liệu
  • Run on: Chạy trên, nạp năng lượng
  • Run out of: Hết, cạn kiệt
  • Run over: Chạy qua, vượt quá thời hạn
  • Run through: Chạy xuyên qua
  • Run to: Chạy tới, tìm ai đó giúp đỡ
  • Run up: đi nhanh đến bên cạnh ai đó
  • Run up against: Đụng phải vật gì, gặp phải vấn đề bất ngờ
  • Run up on: đến chỗ ai đó
  • Run with: Chạy với, đi theo, đồng hành với

Với những thông tin được mà Studytienganh đã san sẻ trên đây, kỳ vọng rằng bạn đã nắm được hết hàng loạt những kiến thức và kỹ năng về Run down là gì cũng như biết cách sử dụng từ sao cho tương thích với cấu trúc tiếng anh và từng ngữ cảnh. Bạn đừng quên Share bài viết này cho bạn hữu để họ cũng được trau dồi thêm kiến thức và kỹ năng nhé !

5/5 - (1 vote)

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments