Ngày Phục Đoạn là gì? Ý nghĩa Cát Hung, Tốt Xấu của các chòm sao

Người xưa thường quan niệm rằng: “Nếu chọn ngày tốt để làm mọi việc thì sẽ giúp cho gia chủ tất cả đều gặp thuận lợi. Ngược lại, chọn những ngày cần tránh sẽ không mang lại điều may mắn”. Nếu bạn là người thích xem phong thủy, chắc hẳn cũng biết ngày phục đoạn là gì? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, hãy cùng mindovermetal tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.

Ngày phục đoạn là gì?

Phục đoạn có nghĩa là chế phục, chế ngự, hàng phục. Vì vậy, ngày phục đoạn là ngày bị cắt khúc, bị di dời, bị rời ra, hay bị tách ra.

ngay-phuc-doan-la-gi-y-nghia-cat-hung-tot-xau-cua-cac-chom-sao-8

Cho nên, ngày phục đoạn rất kỵ về hôn nhân, về giao dịch, nạp tài, xây dựng động thổ, xuất hành,…Để tính được đâu là ngày phục đoạn, bạn phải biết được 28 vì tinh tú hay còn gọi là Nhị Thập Bát Tú.

 Nhị Thập Bát Tú là gì?

Sau khi tìm hiểu được Ngày phục đoạn là gì, tiếp đến chúng ta tìm hiểu về Nhị Thập Bát Tú là gì? Nhị Thập Bát Tú có nguồn gốc từ việc quan sát sự di chuyển của mặt trăng trên bầu trời. Đây là cách gọi của 28 chòm sao nằm trên bầu trời, theo cách chia trong thiên văn học Trung Quốc cổ đại. Người ta chia vòng Hoàng Đạo thành bốn phần, quy ước như bốn hướng Đông, Tây, Nam, Bắc trên mặt đất.

Mỗi hướng đều gắn liền với hình ảnh của bốn con vật huyền thoại, hay còn gọi là “Tứ Tượng”. Mỗi phương đều có bảy chòm sao, bao gồm:

  • Thanh Long (rồng xanh, ở phương Đông): sao Giác, sao Cang, sao Đê, sao Phòng, sao Tâm, sao Vĩ, sao Cơ
  • Bạch Hổ (hổ trắng, ở phương Tây): sao Khuê, sao Lâu, sao Vị, sao Mão, sao Tất, sao Chuỷ, sao Sâm
  • Chu Tước (sẻ đỏ, ở phương Nam): sao Tỉnh, sao Quỷ, sao Liễu, sao Tinh, sao Trương, sao Dực, sao Chẩn
  • Huyền Vũ (rùa đen, ứng với phương Bắc): sao Đẩu, sao Ngưu, sao Nữ, sao Hư, sao Nguy, sao Thất, sao Bích

ngay-phuc-doan-la-gi-y-nghia-cat-hung-tot-xau-cua-cac-chom-sao-4

Ngoài ra, các nhà thiên văn học còn dựa vào vị trí của những chòm sao này để tính ngày tháng. Việc sử dụng Nhị Thập Bát Tú trong việc chọn ngày cát lành, suôn sẻ mang ý nghĩa vô cùng quan trọng. Bởi những sao tốt sẽ thuận tiện cho những việc đại sự.

Còn những ngày xấu thường chỉ được dùng để thực hiện một số ít việc nhỏ, hoặc giải trừ tai ương. Vì thế, nếu có những việc làm trọng đại, người ta thường xem ngày tốt, có những cát tinh như mong muốn để mọi việc đều tốt đẹp.

Cách tính Nhị Thập Bát Tú trong Phong Thủy

Người ta dùng các ngày trong tuần để quy ước vị trí của từng chòm sao. Một tuần có 7 ngày, mỗi ngày sẽ do một sao quản trị. Các sao Phòng, Hư, Mão, Tinh luôn xuất hiện vào những ngày chủ nhật. Một năm dương lịch thường có 365 ngày, chia ra 13 chu kỳ của Nhị Thập Bát Tú sẽ dư một ngày, được tính như sau: 28 x 13 = 364 ngày + 1 = 365 ngày

Đối với trường hợp năm nhuận, năm dương lịch có 366 ngày, sẽ cộng thêm 2 ngày vì tháng 2 có 29 ngày. Cụ thể, được tính như: 28 x 13 = 364 ngày + 2 = 366 ngày. Ngoài ra, dựa vào các tính Nhị Thập Bát Tú, thứ tự 28 sao chiếu trong các ngày trong tuần như sau:

Ý nghĩa Cát Hung, Tốt Xấu của các chòm sao

Chòm sao Thanh Long

Sao Giác – Giác Mộc Giao: Tốt

Tướng tinh con Thuồng Luồng. Là một sao tốt thuộc Mộc tinh, chủ trị ngày thứ 5. Ngày này rất tốt cho việc thi cử, thăng quan tiến chức, mọi việc đều thuận lợi về công danh. Cưới hỏi trong ngày sao Giác ngự thì trăm sự cát lợi. Đặc biệt, sao Giác trúng ngày Dần là Đăng Viên được ngôi sao cả, mọi sự tốt đẹp. Tuy nhiên, ngày sao Giác không nên tiến hành xây cất mộ phần.

Ngoài ra, sao Giác trúng ngày Ngọ là ngày Phục Đoạn Sát. Do đó, rất kỵ chôn cất, xuất hành, chia gia tài, khởi công lò nhuộm lò gốm. Nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại. Sao Giác trúng ngày Sóc là Diệt Một Nhật: đại kỵ đi thuyền, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế.

Sao Cang – Cang Kim Long: Xấu

Tướng tinh con Rồng. Là một sao xấu thuộc Kim tinh, chủ trị ngày thứ 6. Ngày này đại sự nên tránh, đặc biệt là cưới xin. Làm việc gì cũng phải cẩn trọng, chú ý tiền bạc, việc lớn nên tính toán kỹ đề phòng gặp bất lợi. Nếu sao Cang ở ngày rằm là Diệt Một Nhật: không nên vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, cưới gả, chôn cất, kiện tụng. Sao Cang tại các ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt.

Sao Đê – Đê Thổ Lạc: Xấu

Tướng tinh con Cừu. Là sao xấu thuộc Thổ tinh, chủ trị ngày thứ 7. Ngày có sao này chiếu không có việc gì hợp. Kiêng kỵ: khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả, xuất hành (nhất là đường thủy). Sao Đê tại các ngày Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt, và tốt nhất là ở ngày Thìn.

ngay-phuc-doan-la-gi-y-nghia-cat-hung-tot-xau-cua-cac-chom-sao-1

Sao Phòng – Phòng Nhật Thố: Tốt

Tướng tinh con Thỏ. Là sao tốt thuộc Thái Dương, chủ trị ngày Chủ Nhật. Ưu tiên làm các việc khởi công xây dựng, động thổ, khởi tạo, chuyển văn phòng, chôn cất, cưới gả, xuất hành, đi thuyền, mưu sự,… Ngày sao Phòng là Đại Kiết Tinh cho nên trăm sự đều thuận lợi. Nhưng sao Phòng nhằm ngày Tỵ là Phục Đoạn Sát: không nên chôn cất, xuất hành, thừa kế. Nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

Sao Tâm – Tâm Nguyệt Hồ: Xấu

Tướng tinh con Chồn. Là một sao xấu thuộc Thái âm, chủ trị ngày thứ 2. Vì là ngày Thái âm chiếu nên làm việc gì cũng không hợp. Kiêng kỵ: xây dựng, cưới gả, chôn cất, đóng giường, tranh tụng, không nên tính toán công to việc lớn (Ngoại lệ có thể tiến hành vào ngày Dần lúc sao Tâm Đăng Viên).

Sao Vĩ – Vĩ Hỏa Hổ: Tốt

Tướng tinh con Cọp. Là sao tốt thuộc Hỏa tinh, chủ trị ngày thứ 3. Tướng tinh Hổ mà thuộc Hỏa nên chủ sự mọi việc đều tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gả, xây cất, trổ cửa, đào ao giếng, khai mương rạch, khai trương, chặt cỏ phá đất, nhập học, lên quan lãnh chức,…trăm sự đều thuận. Kiêng kỵ: đóng giường, đi thuyền. Tuy nhiên, sao Vĩ tại các ngày Hợi, Mão, Mùi rất kỵ chôn cất.

Sao Cơ – Cơ Thủy Báo: Tốt

Tướng tinh con Beo. Là sao tốt thuộc Thủy tinh, chủ trị ngày thứ 4. Ngày này khởi tạo trăm việc đều tốt, nhất là chôn cất, tu bổ mồ mã, khai trương, xuất hành, cưới xin, báo hỷ. Tránh sửa chữa nhà cửa, cất mái dựng hiên. Tại ngày Thân, Tý, Thìn trăm việc đều kỵ. Mặc dù ngày Thìn ở sao Cơ lẽ ra rất tốt, nhưng lại phạm Phục Đoạn rất kỵ: chôn cất, xuất hành, các vụ thừa kế, chia lãnh gia tài.

Chòm sao Huyền Vũ

Sao Đẩu – Đẩu Mộc Giải: Tốt

Tướng tinh con Cua. Là sao tốt thuộc Mộc tinh, chủ trị ngày thứ 5. Mọi khởi sự đều thuận lợi, trăm việc đều tốt, tốt nhất là xây đắp hay sửa chữa phần mộ, trổ cửa, tháo nước, chặt cỏ phá đất, kinh doanh, giao dịch, mưu cầu công danh. Tuy nhiên, vào ngày này chú ý khi tham gia giao thông. Ngày Sửu Đăng Viên rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Do đó, kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm.

Sao Ngưu – Ngưu Kim Ngưu: Xấu

Tướng tinh con Trâu. Là sao xấu thuộc Kim tinh, chủ trị ngày thứ 6. Sao này chủ hao tài, hao tổn về sức khỏe, khởi công tạo tác việc gì cũng hung hại. Nhất là cưới hỏi, xây cất nhà, trổ cửa, gieo cấy, khai trương, xuất hành. Nếu trúng ngày 14 m Lịch là Diệt Một Sát, không nên: vào làm việc hành chính, thừa kế sự nghiệp, rủi ro khi đi bằng thuyền.

ngay-phuc-doan-la-gi-y-nghia-cat-hung-tot-xau-cua-cac-chom-sao-5

Sao Nữ – Nữ Thổ Bức: Xấu

Tướng tinh con Dơi. Là sao xấu thuộc Thổ tinh, chủ trị ngày thứ 7. Gặp ngày sao Nữ chiếu thì không nên làm việc lớn, khởi công tạo tác đều không tốt, tránh cho vay mượn tiền bạc. Hung hại nhất là chôn cất, trổ cửa, kiện cáo. Ngày Mẹo là Phục Đoạn Sát, rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia lãnh gia tài. Nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.

Sao Hư – Hư Nhật Thử: Xấu

Tướng tinh con Chuột. Là sao xấu thuộc Nhật tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật. Ngày này không nên làm bất cứ việc gì, đặc biệt là tránh cưới gả, thành gia lập thất. Nếu cần làm việc gì nên chọn vào giờ Thân, Tý, Thìn. Tuy nhiên, ngày Tý lại phạm Phục Đoạn Sát: kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài sự nghiệp.

Sao Nguy – Nguy Nguyệt Yến: Xấu

Tướng tinh con Chim Én. Là sao xấu thuộc Nguyệt tinh, chủ trị ngày thứ 2. Việc chôn cất, lót giường rất tốt. Tránh dựng nhà, trổ cửa, di dời chỗ ở, động đất ban nền, tháo nước, lợp nhà che mái, đào rương mạch,… Tại ngày Tỵ, Dậu, Sửu trăm việc đều tốt, tại Dậu tốt nhất. Ngày Sửu Sao Nguy Đăng Viên: tạo tác sự việc được quý hiển.

Sao Thất – Thất Hỏa Trư: Tốt

Tướng tinh con Heo. Là sao tốt thuộc Hỏa tinh, chủ trị ngày thứ 3. Ngày có sao Thất chiếu thì tính toán làm ăn đều tốt, đại sự cát lợi. Tốt nhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, khai trương, mở kho, nhập kho, các việc thủy lợi, đi thuyền, chặt cỏ phá đất. Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ rất nên xây dựng và chôn cất.

Sao Bích – Bích Thủy Du: Tốt

Tướng tinh con Nhím. Là sao tốt thuộc Thủy tinh, chủ trị ngày thứ 4. Vào ngày này nên xây cất nhà cửa, nạp lễ cầu thân, chôn cất, dựng cửa, tạ lễ đất đai, làm thủy lợi, chặt cỏ phá cây, khai trương, xuất hành,…làm việc gì cũng thuận. Tại ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc kỵ. Riêng ngày ngày Hợi Sao Bích Đăng Viên nhưng phạm Phục Đoạn Sát.

Chòm sao Bạch Hổ

Sao Khuê – Khuê Mộc Lang: Xấu

Tướng tinh con Chó Sói. Là sao xấu thuộc Mộc tinh, chủ trị ngày thứ 5. Ngày sao Khuê chiếu thì không thuận cho làm lễ hỏi, nhậm chức, khai trương, đào ao, thưa kiện,…Chỉ tốt cho việc tạo dựng nhà, khởi công, sửa chữa, ra đi cầu công danh. Sao Khuê Hãm Địa tại ngày Thân: Văn Khoa thất bại. Tại ngày Ngọ là chỗ Tuyệt gặp Sanh, mưu sư đắc lợi. Tại ngày Thân Sao Khuê Đăng Viên: tiến thân danh.

Sao Lâu – Lâu Kim Cẩu: Tốt

Tướng tinh con Chó. Là sao tốt thuộc Kim tinh, chủ trị ngày thứ 6. Ngày sao Lâu có thể cầu công danh, xuất ngoại, xây dựng nhà, bán hàng, cày ruộng, gieo giống, cưới gả. Kỵ: đóng giường, lót giường, đi đường thủy. Tại ngày Dậu Đăng Viên: tạo tác đại lợi. Tại ngày Tỵ gọi là Nhập Trù rất tốt. Gặp ngày cuối tháng thì sao Lâu phạm Diệt Một: rất kỵ đi thuyền, cữ làm rượu, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp.

ngay-phuc-doan-la-gi-y-nghia-cat-hung-tot-xau-cua-cac-chom-sao-7

Sao Vị – Vị Thổ Trĩ: Tốt

Tướng tinh con Chim Trĩ. Là sao tốt thuộc Thổ tinh, chủ trị ngày thứ 7. Trong ngày này thì mọi sự đều cát lợi, gia đạo yên ấm, công việc làm ăn đều may mắn, tốt nhất là xây cất, cưới gả, chôn cất, chặt có phá đất, gieo trồng, lấy giống và không nên đi thuyền. Sao Vị mất chí khí tại ngày Dần: không nên cưới gả, xây cất nhà cửa. Tại ngày Tuất Sao Vị Đăng Viên nên mưu cầu công danh, nhưng cũng phạm Phục Đoạn.

Sao Mão – Mão Nhật Kê: Tốt

Tướng tinh con Gà. Là sao xấu thuộc Nhật tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật. Ngày này đóng giường lót ghế, khai thông hào rảnh, làm mũi ghe thuyền…đều không thuận. Chỉ nên xây dựng, tạo tác. Hạp với 8 ngày: Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Hợi, Tân Hợi. Tránh tính toán khai trương, động thổ hay cưới gả trong ngày sao Mão chiếu.

Sao Tất – Tất Nguyệt Ô: Tốt

Tướng tinh con Quạ. Là sao tốt thuộc Nguyệt tin, chủ trị ngày Thứ 2. Ngày sao Tất chiều có cát tinh nên khởi công tạo tác việc gì cũng tốt. Tốt nhất là chôn cất, cưới gả, trổ cửa dựng cửa, đào kênh, tháo nước, khai mương, móc giếng, chặt cỏ phá đất. Hay đặt táng, làm kho, thờ phụng Táo thần, cưới gả, sinh con, kinh doanh,…đều cát lợi.

Sao Chuỷ – Chuỷ Hoả Hầu: Xấu

Tướng tinh con Khỉ. Là sao xấu thuộc Hỏa tinh, chủ trị ngày Thứ 3. Vào ngày này làm việc gì cũng không tốt. Kỵ nhất là chôn cất và các vụ thuộc về chết như: sửa đắp mồ mả, làm sanh phần (làm mồ mả để sẵn), đóng thọ đường (đóng hòm để sẵn). Tuy nhiên, tại ngày Dậu rất tốt vì được sao Chủy Đăng Viên chiếu cho nên khởi động thăng tiến, nhưng cũng phạm Phục Đoạn Sát.

Sao Sâm – Sâm Thuỷ Viên: Tốt

Tướng tinh con Vượn. Là sao tốt thuộc Thủy tinh, chủ trị ngày Thứ 4. Ngày sao này chiếu cầu công danh, tài lộc đạt thành như ý đặc biệt là ngày Tuất được sao Sâm Đăng Viên chiếu. Hay khởi công các việc tốt như: xây cất nhà, dựng cửa trổ cửa, đi thuyền, làm thủy lợi, tháo nước, đào mương. Kiêng kỵ: cưới gả, chôn cất, đóng giường lót giường, kết bạn.

Chòm sao Chu Tước

Sao Tỉnh – Tỉnh Mộc Hãn: Tốt

Tướng tinh con Rái Cá. Là sao tốt thuộc Mộc tinh, chủ trị ngày Thứ 5. Trong ngày này nên tạo tác nhiều việc tốt như: xây cất, trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, nhậm chức, di chuyển. Kể cả kinh doanh, thi cử đều gặp lợi. Kiêng kỵ: chôn cất, tu bổ phần mộ, làm sanh phần, đóng thọ đường. Tại ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt.

Sao Quỷ – Quỷ Kim Dương: Xấu

Tướng tinh con Dê. Là sao xấu thuộc Kim tinh, chủ trị ngày Thứ 6. Ngày có sao Quỷ chiếu tốt cho mai táng, ma chay. Vì thế, nên tránh làm các việc cưới gả, mua xe, dựng nhà, động đất, xây tường, đào ao giếng. Tuy nhiên, ngày Tý Đăng Viên thừa kế tước phong tốt, phó nhiệm may mắn. Ngay Thân là Phục Đoạn Sát kỵ chôn chất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài.

ngay-phuc-doan-la-gi-y-nghia-cat-hung-tot-xau-cua-cac-chom-sao-7

Sao Liễu – Liễu Thổ Chương: Xấu

Tướng tinh con Hoẵng. Là sao xấu thuộc Thổ tinh, chủ trị ngày Thứ 7. Sao này làm việc gì cũng không hợp, đặc biệt cần hết sức cẩn thận khi tính toán làm ăn, mở hợp đồng mới, cho bạn bè vay tiền,… Hung hại nhất là chôn cất, xây đắp, trổ cửa dựng cửa, tháo nước, đào ao lũy, làm thủy lợi. Nhưng lại tốt tại ngày Ngọ trăm việc tốt và ngày Tỵ Đăng Viên: thừa kế và lên quan lãnh chức.

Sao Tinh – Tinh Nhật Mã: Xấu

Tướng tinh con Ngựa. Là sao xấu thuộc Nhật tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật. Đây là sao xấu trong việc dựng vợ gả chồng, nạp lễ cầu thân, chôn cất, mở thông đường nước. Nhưng xây dựng, động thổ, những việc về khởi công thì vẫn thuận lợi. Hạp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần. Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất.

Sao Trương – Trương Nguyệt Lộ: Xấu

Tướng tinh con Nai. Là sao xấu thuộc Nguyệt tinh, chủ trị ngày thứ 2. Ngày sao Trương chiếu làm gì cũng phải hết sức cẩn trọng. Nên khởi công tạo tác trăm việc tốt, tốt nhất là xây cất nhà, che mái dựng hiên, trổ cửa dựng cửa, cưới gả, chôn cất, làm ruộng, nuôi tằm, đặt táng kê gác, chặt cỏ phá đất, làm thủy lợi. Không nên: sửa hoặc làm thuyền.

Sao Dực – Dực Hỏa Xà: Tốt

Tướng tinh con Rắn. Là sao tốt thuộc Hỏa tinh, chủ trị ngày thứ 3. Ngày có sao này chiếu chủ tài lộc hưng vượng, con cháu được hưởng phúc tổ tiên. Do đó, có thể cầu công danh, tính toán làm ăn, buôn bán, sinh con,… Kiêng kỵ: chôn cất, cưới gả, xây cất nhà, đặt táng kê gác, gác đòn dông, trổ cửa gắn cửa, làm thủy lợi. Tại ngày Tý Đăng Viên nên thừa kế sự nghiệp, lên quan lãnh chức.

Sao Chẩn – Chẩn Thủy Dẫn: Tốt

Tướng tinh con Giun. Là sao tốt thuộc Thủy tinh, chủ trị ngày thứ 4. Mọi sự tiến hành đều gặp may mắn, thuận lợi trong ngày này. Nên làm: khởi công tạo tác mọi việc tốt lành, tốt nhất là xây cất lầu gác, chôn cất, cưới gả, xuất hành, đầu tư kinh doanh, thi cử. Tại ngày Tỵ Đăng Viên là ngôi tôn đại, mưu động ắt thành danh.

Như vậy, chắc hẳn các bạn cũng hiểu ngày phục đoạn là gì? Việc tính được Thập Nhị Bát Tú sẽ giúp các bạn chọn được những ngày sao tốt chiếu, từ đó tiến hành đại sự được may mắn, cát lành. Đừng quên theo dõi mindovermetal để xem thêm nhiều tin tức hấp dẫn khác. Cảm ơn các bạn đã đón đọc.

5/5 - (3 votes)

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments