Một hàm Excel với tính năng tài chính hiệu quả nhưng ít ai chú ý đến. Đó chính là hàm PPMT cực kì hữu ích này. Đây là hàm Excel không quá phổ biến và có ít người sử dụng. Tuy nhiên, khi bạn đã áp dụng hàm PPMT này rồi thì chắc chắn sẽ ngạc nhiên cho mà xem. Cùng Mindovermetal tìm hiểu về hàm PPMT là gì ngay thôi!
Mục lục nội dung
Hàm PPMT là gì?
Hàm PPMT là hàm trả về số tiền thanh toán gốc cho một kỳ đã biết của một khoản đầu tư với các khoản thanh toán bằng nhau định kỳ và lãi suất không đổi. Nếu PMT = Tiền gốc trả + tiền lãi. Thì hàm PPMT = Tiền gốc trả
Cú pháp của hàm PPMT: =PPMT(rate, per, nper, pv, [fv], [type])
Trong đó
- Rate bắt buộc: Lãi suất theo kỳ hạn.
- Per bắt buộc: Chỉ rõ kỳ hạn và phải trong phạm vi từ 1 tới nper.
- Nper bắt buộc: Tổng số kỳ hạn thanh toán trong một niên kim.
- Pv bắt buộc: Giá trị hiện tại — tổng số tiền đáng giá ngang với một chuỗi các khoản thanh toán tương lai.
- Fv tùy chọn: Giá trị tương lai hay số dư tiền mặt bạn muốn thu được sau khi thực hiện khoản thanh toán cuối cùng. Nếu fv được bỏ qua, thì nó được mặc định là 0 (không). Có nghĩa là giá trị tương lai của khoản vay là 0.
- Type tùy chọn: Số 0 hoặc 1 chỉ rõ thời điểm thanh toán đến hạn.
Công thức chung =PPMT ( lãi suất, thời gian, tổng thời gian, – khoản vay)
Cách ứng dụng hàm PPMT trong Excel qua những ví dụ
Ví dụ 1 về hàm PPMT
Chúng tôi cần biết khoản thanh toán gốc trong tháng 1 cho khoản vay 10000 USD. Khoản tiền này sẽ được trả hết sau 3 năm. Lãi suất được tính ở mức 5% mỗi năm và các khoản hoàn trả khoản vay sẽ được thực hiện vào cuối tháng.
Khoản thanh toán gốc =PPMT(5%/3, 1, 3*12, 10000) = 104,34 USD
Ví dụ 2
Chúng tôi cần biết khoản thanh toán gốc trong tháng thứ 1, và tháng thứ 2 cho khoản vay 30.000 USD. Khoản tiền này sẽ được trả hết sau 3 năm.
Lãi suất được tính ở mức 10% mỗi năm và khoản hoàn trả khoản vay sẽ được thực hiện vào cuối mỗi tháng. =PPMT(10%/12,1,12*3,30000) = USD (1)
Hoặc: =PPMT(10%/12,1,60,30000) = USD (2)
Lưu ý: Nếu bạn sử dụng (2), có nghĩa là Nper = 60 thay vì 12*5. Thì bạn mới có thể sử dụng phép chép công thức từ Dữ liệu (1) → Dữ liệu (2). Bởi vì Excel không thể nhận ra dấu (*) trong cách chép công thức.
Những lưu ý khi sử dụng hàm PPMT
- Hàm PPMT được sử dụng để tính khoản vốn gốc phải trả /thanh toán của khoản vay. Ví dụ: Bạn có thể sử dụng PPMT để nhận số tiền vốn thanh toán cho giai đoạn đầu, cuối hoặc bất kỳ giai đoạn nào.
- Thời gian/ kỳ thanh toán được cung cấp đồng nhất, phải là một số, từ 1 đến N tổng số thanh toán (nper).
Ghi chú:
- Đồng nhất kỳ, giữa lãi suất và kỳ hạn. Ví dụ kỳ hạn năm, lãi suất năm, kỳ tháng, lãi suất tháng. Ví dụ: Đối với khoản vay 1 năm với lãi suất là 4.5% / năm, trong khi tính tiền gốc cho mỗi tháng, hãy nhập tỷ lệ là 4.5% /12 tháng
- Theo quy ước, giá trị khoản vay (pv) được nhập dưới dạng giá trị âm.
Hãy tận dụng hiệu quả hàm PPMT sẽ giúp bạn giải quyết công việc hiệu quả hơn đấy. Ngoài ra đừng quên theo dõi Mindovermetal để cập nhật những hàm siêu bổ ích giúp nâng level Excel của bạn nhé!