Hàm IFNA được biết đến là một trong những hàm thông dụng của Excel. Nếu giá trị trả về bị lỗi thì hàm IFNA sẽ trả về giá trị mà bạn xác định. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về hàm này cũng như cách áp dụng chính xác. Cùng Mindovermetal tìm hiểu rõ hơn về hàm IFNA là gì? Cách sử dụng hàm IFNA trong Excel mà bạn nên biết!
Hàm IFNA là gì?
Hàm IFNA là hàm trả về giá trị mà bạn xác định nếu một công thức trả về giá trị lỗi #N/A. Nếu không thì nó trả về kết quả của công thức.
Cú pháp của hàm IFNA: =IFNA(value, value_if_na)
Trong đó:
- Value: là giá trị, kết quả của 1 công thức có thể xảy ra lỗi #N/A.
- Value_if_na: là giá trị thay thế cho thông báo lỗi #N/A nếu có xảy ra lỗi này.
Lưu ý:
- Hàm IFNA là hàm mới trong Excel 2013, vì vậy hàm không có sẵn trong các phiên bản Excel trước.
- Nếu giá trị value hoặc bvalue_if_na là một ô trống. Thì hàm IFNA sẽ trả về giá trị chuỗi trống (“”)
- Nếu giá trị là một công thức mảng. Hàm IFNA sẽ trả về mảng kết quả cho mỗi ô trong phạm vi được xác định trong giá trị.
Cách áp dụng hàm IFNA trong Excel
Cho bảng tính dưới đây:
Bạn sử dụng hàm IFNA cùng hàm VLOOKUP trong Excel để kiểm tra các kết quả của hàm.
- Nhập công thức cho tên Trang: =IFNA(VLOOKUP(“Trang”,A2:B6,2,FALSE),”không tìm thấy”)
- Nhập công thức cho tên Hùng: =IFNA(VLOOKUP(“Hùng”,A2:B6,2,FALSE),”không tìm thấy”)
Và đây là kết quả:
Qua bài viết này, hẳn là bạn đã hiểu rõ hơn về hàm IFNA là gì cũng như cách áp dụng chính xác. Đừng quên theo dõi Mindovermetal để có thêm cho mình nhiều kiến thức về hàm của Excel! Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy comment bên dưới nhé!