Hiện nay thì yếu tố viết tắt đang rất là thông dụng, tuy nhiên vẫn còn rất nhiều người thực sự không hiểu rõ và không hiểu đúng được những từ viết tắt đó, vậy bạn có biết wae là gì không? Cùng mindovermetal tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết dưới đây!
Mục lục nội dung
Wae là gì?
Wae tiếng Hàn là cách đọc của từ tại sao và thường được sử dụng trong những bộ phim truyền hình Nước Hàn .
W.A.E ( Would Anyone Else ) trong tiếng Anh là viết tắt cho những website như Reddit khi người dùng hỏi quan điểm của người khác về điều gì đó .
Tóm lại, WAE là từ viết tắt hoặc từ viết tắt được định nghĩa bằng ngôn ngữ đơn giản. Trang này minh họa cách WAE được sử dụng trong các diễn đàn nhắn tin và trò chuyện, ngoài phần mềm mạng xã hội như VK, Instagram, WhatsApp và Snapchat. Do đó bạn có thể xem tất cả ý nghĩa của WAE: một số là các thuật ngữ giáo dục, các thuật ngữ khác là y tế, và thậm chí cả các điều khoản máy tính
Da Wae tiếng Anh là gì?
Da wae là một cách viết khác của “ the way ” trong tiếng Anh, dịch sang tiếng Việt có nghĩa “ con đường, cái cách, cái chiêu thức, đường đi ”. Đây là kiểu viết biến thể được sử dụng khá nhiều trong văn viết, chúng hay Open nhiều trên mạng internet .
Nếu viết theo cách này sẽ làm câu chữ sẽ trở nên lạ hơn, do phần nhiều những người dùng chúng đều là giới trẻ. Đôi khi nó giúp ích cho việc gửi tin nhắn trở nên nhanh hơn, và câu từ trở nên hay ho hơn .Với hình ảnh và âm thanh vui nhộn, nó nhanh gọn Viral thoáng đãng trong hội đồng memes, trở thành chủ đề để troll ( trêu đùa ) số 1 .
Những cụm từ có chứa từ Wae trong tiếng Hàn
[ wae-keu-rae ] : Có chuyện gì ? Tại sao lại thế ? Tại sao bạn lại làm như thế ? Là những nghĩa khác nhau của từ này .
[ eo-tteok-hae ] : Làm thế nào giờ đây ? Chúng ta phải làm gì ? Hầu hết được sử dụng như một câu hỏi nghi vấn, tự hỏi bản thân .
[ jin-jja ] : Thật à ?
[ ka-ji-ma ] : Đừng đi
[ mi-chyeosseo ] : Cậu điên à ?
[ ju-keul-le ] : Muốn chết à ?
[ seon-be ] : Tiền bối – Từ dùng để chỉ người vào công ty hay trường học trước bạn, có nhiều kinh nghiệm tay nghề hơn .
[hu-be]: Hậu bối – Chỉ người vào muộn hơn, có ít kinh nghiệm hơn
[ o-di ye-yo ] : Ở đâu
[ol-ma-ye-yo]: Bao nhiêu tiền vậy?
[ mu-ot ] : Cái gì ?
[ i-ko-sun mu-o-sim-ni-kka ? ] : Cái này là cái gì ?
[ nu-ka tang-si-ni sul-pu-ke man-tu-ro-sso-yo ? ] : Ai đã làm bạn buồn ?
[ seng-i-ri on-je-im-ni-kka ? ] : Khi nào là sinh nhật bạn ?
[ wae han-ku-ko-rul kong-bu-he-yo ? ] : Tại sao bạn học tiếng Hàn ?
[ o-tto-ke ] : Như thế nào ?
[ o-nu ] : Nào ?
[ o-nu na-ra sa-ram-i-e-yo ? ] : Anh là người nước nào ?
[hue-sa-kka-ji si-ka-ni ol-ma-na kyon-lo-yo?]: Đến công ty hết bao nhiêu thời gian?
[ i-ko-sun ol-ma-ye-yo ? ] : Cái này bao nhiêu tiền ?
[ mu-sun yong-hwa-run bo-ko i-sso-yo ? ] : Đang xem phim gì vậy ?