Vạn sự tùy duyên tiếng Anh là gì? 1 số thành ngữ tiếng Anh thông dụng

Mỗi người trong chúng ta đều được trời ban cho một nhân duyên sẵn. Duyên tới thì nó sẽ tới, hết duyên thì nó sẽ tự khắc đi. Vì thế mới có câu thành ngữ “vạn sự tùy duyên”. Vậy vạn sự tùy duyên tiếng Anh là gì? Hãy cùng mindovermetal tham khảo thông qua bài viết dưới đây.

Vạn sự tùy duyên tiếng anh là gì?

Vạn sự tuỳ duyên dịch ra tiếng Anh là “everything depends on the conditions”. Với ý nghĩa là sự buông bỏ để trong lòng thảnh thơi hơn. Không sân si, không bon chen mà phó mặc cho số phận quyết định. Ví dụ: Let fate take its own course (Hãy để vạn sự tùy duyên).

Một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng

Thành ngữ tiếng Anh: A – B

As poor as a church mouse: Nghèo rớt mồng tơi
A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm
A flow will have an ebb: Sông có khúc người có lúc
A friend in need is a friend indeed: Hoạn nạn mới biết bạn hiền
As strong as a horse: Khỏe như trâu
A picture is worth a thousand words: Nói có sách, mách có chứng

van-su-tuy-duyen-tieng-anh-la-gi-1-so-thanh-ngu-tieng-anh-thong-dung-8

A blessing in disguise: Trong cái rủi có cái may
Actions speak louder than words: Làm hay hơn nói
A rolling stone gathers no moss: Trăm hay không bằng tay quen
A bad compromise is better than a good lawsuit: Dĩ hòa vi quý
A bad beginning makes a good ending: Đầu xuôi, đuôi lọt
A friend in need is a friend indeed: Gian nan mới hiểu lòng người
An eye for an eye, a tooth for a tooth: Ăn miếng trả miếng
A blessing in disguise: Trong cái rủi có cái may
A clean hand wants no washing: Cây ngay không sợ chết đứng
Beauty is only skin deep: Cái nết đánh chết cái đẹp
Bitter pills may have blessed effects: Thuốc đắng dã tật
Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham không đáy
Birds of a feather flock together: Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa
Bite the hand that feeds you: Ăn cháo đá bát
Blood is thicker than water: Một giọt máu đào hơn ao nước lã
Better late than never: Chậm còn hơn không
Beauty is in the eye of the beholder: Vẻ đẹp trong mắt kẻ si tình

Thành ngữ tiếng Anh: C – D – E

Curses come home to roost: Ác giả ác báo
Cleanliness is next to godliness: Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
Courtesy costs nothing: Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
Cut your coat according your clothes: May áo phải canh vải
Clothes does not make a man: Chiếc áo không làm nên thầy tu
Don’t judge a book by its cover: Đừng đánh giá người khác qua vẻ bề ngoài
Don’t count your chickens before they hatch: Đếm cua trong lỗ
Diligence is the mother of good fortune: Có công mài sắt có ngày nên kim
Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện
Diamond cuts diamond: Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
Don’t let the fox guard the hen house: Giao trứng cho ác
Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to
Every Jack has his Jill: Nồi nào úp vung nấy
Every cloud has a silver lining: Trong cái rủi có cái may
Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
Every man has his mistakes: Không ai hoàn hảo cả
Every day is not Sunday: Sông có khúc người có lúc
Easier said than done: Nói thì dễ làm mới khó
East or West home is best: Không đâu bằng nhà

Thành ngữ tiếng Anh: F – G – H

van-su-tuy-duyen-tieng-anh-la-gi-1-so-thanh-ngu-tieng-anh-thong-dung-4

Thành ngữ tiếng Anh: I – J – L

van-su-tuy-duyen-tieng-anh-la-gi-1-so-thanh-ngu-tieng-anh-thong-dung-7

Thành ngữ tiếng Anh: M – N – O

van-su-tuy-duyen-tieng-anh-la-gi-1-so-thanh-ngu-tieng-anh-thong-dung-4

Thành ngữ tiếng Anh: R – S – T

van-su-tuy-duyen-tieng-anh-la-gi-1-so-thanh-ngu-tieng-anh-thong-dung-8

Thành ngữ tiếng Anh: U – W – Y

Unpopulated like the desert: Vắng tanh như chùa bà đanh
When in the Rome, do as the Romans do: Nhập gia tùy tục
Who drinks will drink again: Chứng nào tật nấy
Words are but Wind: Lời nói gió bay
What will be will be: Cái gì đến cũng đến
Where there’s life, there’s hope: Còn nước còn tát
With age comes wisdom: Gừng càng già càng cay
Words must be weighed, not counted: Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói
Where there is a will, there is a way: Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường
When the cat’s away, the mice will play: Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm
When the blood sheds, the heart aches: Máu chảy, ruột mềm
You get what you pay for: Tiền nào của nấy
You scratch my back and i’ll scratch yours: Có qua có lại mới toại lòng nhau

Qua bài viết trên, chắc hẳn các bạn vạn sự tùy duyên tiếng Anh là gì? Và một số câu thành ngữ thường được sử dụng. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào, hãy bình luận xuống phía dưới để cùng nhau giải đáp. Đừng quên theo dõi mindovermetal để xem thêm nhiều tin tức hấp dẫn khác. Cảm ơn các bạn đã đón đọc.

5/5 - (2 votes)
Banner-backlink-danaseo

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments