Tại Nhật Bản thì trong giao tiếp không thể thiếu được sự xuất hiện của các loại kính ngữ. Trong đó Dono là một cụm từ không thường xuyên xuất hiện. Vậy Dono trong tiếng Nhật là gì? Cùng mindovermetal tìm hiểu chi tiết qua chia sẻ dưới đây nhé!
Mục lục nội dung
Dono trong tiếng Nhật là gì?
Tono (殿 |との) được phát âm là dono. Thường được gắn liền với tên gọi. Chúng mang ý nghĩa là “chúa tể” hay “chủ công”. Nó không mang ý nghĩa địa vị cao quý. Mức độ tôn kính của kính ngữ này thường nằm ở khoảng -san và -sama.
Tuy nhiên trong giao tiếp thì dono không thường được sử dụng. Chúng thường xuất hiện trong một số loại văn bản như:
- Thư từ kinh doanh
- Giấy chứng nhận và giải thưởng
- Thư pháp trà đạo
Hiện nay từ này xuất hiện trong các ngữ cảnh cuộc nói chuyện đời thường thì chúng mang nghĩa như một trò đùa thể hiện sự cường điệu về tuổi tác. Thường gặp nhất là trong các anime/manga.
Một số kính ngữ thông dụng
San (さん). Đây là kính ngữ được dùng phổ biến nhất tại Nhật Bản. Kính ngữ này thể hiện sự tôn trọng chung nên có thể dùng cho bất cứ ai, nhất là những trường hợp bạn không biết nên xưng kính ngữ nào cho phù hợp. San cũng có thể được gắn liền với tên nghề nghiệp. Ví dụ: hiệu sách (本 屋) + san (さ ん) = “hiệu sách” (本 屋 さ ん).
Kun (くん). Đây là kính ngữ thường được dùng cho các nam thanh niên. Thường được dùng trong trường hợp khi cấp trên gọi cấp thấp hơn. Ngoài ra chúng còn được sử dụng giữa nam giới cùng độ tuổi và địa vị xã hội.
Chan (ちゃん). Kính ngữ này thường được sử dụng cho trẻ em gái. Bên cạnh đó cũng có thể dùng giữa trẻ con, bạn thân, người yêu với nhau. Một số trường hợp như ai đó tìm thấy một người, một vật nuôi hay một cái gì đó đang yêu cũng có thể dùng cách gọi này. Tuyệt đối không sử dụng nó với cấp trên
Sama (さま). Đây được xem là phiên bản chính thức hơn của San. Từ này thường dùng để chỉ khách hàng để thể hiện sự tôn trọng. Hoặc dùng cho những người có cấp bậc cao hơn hay ai đó mà bạn ngưỡng mộ.
Các kính ngữ khác
Ngoài những kính ngữ thông dụng ở trên thì còn một số kính ngữ khác mà ai muốn đến Nhật Bản hay học tiếng Nhật nên biết. Gồm:
Niisan | Neesan (兄 さ ん | 姉 さ ん). Đây là cụm từ dùng gọi người lớn tuổi hơn. Niisan là từ để người em gọi anh của mình. Neesan là từ để người em gọi chị của mình.
Jisan / Basan (じ さ ん / ば さ ん). Thường dùng để gọi cô chú hay những người trung niên có quen biết.
Senpai (せんぱい). Từ này tương đương với nghĩa Tiền bối. Thường dùng để gọi học sinh, sinh viên khóa trước. Ngoài ra cũng có thể gọi những người có kinh nghiệm hơn mình tại môi trường công sở, nơi làm việc, công ty.
Kōhai (こうはい). Ngược lại với Senpai thì Kōhai có nghĩa là đàn em. Chúng không được dùng như một kính ngữ.
Sensei (せんせい). Thường được dùng khi nói đến giáo viên những người chuyên gia trong lĩnh vực của mình. Kính ngữ này thể hiện sự lịch sự và tôn trọng đối với những người nắm vững và làm chủ một số kỹ năng.
Hy vọng với những chia sẻ đầy đủ trong bài viết của mindovermetal có thể giúp bạn biết được Dono trong tiếng Nhật là gì? Cách dùng cũng như biết thêm về chủ đề kính ngữ. Theo dõi chúng tôi để có thêm các kiến thức hữu ích khác nhé!