Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.69 MB, 138 trang )
2.2.1 Biểu đồ use case a Ý nghĩa
Biểu đồ use case biểu diễn sơ đồ chức năng của hệ thống. Từ tập yêu cầu của hệ thống, biểu đồ use case sẽ phải chỉ ra hệ thống cần thực hiện điều gì để thoả mãn
các yêu cầu của người dùng hệ thống đó. Đi kèm với biểu đồ use case là các kịch bản scenario. Có thể nói, biểu đồ use case chỉ ra sự tương tác giữa các tác nhân
và hệ thống thông qua các use case.
Mỗi use case mô tả một chức năng mà hệ thống cần phải có xét từ quan điểm người sử dụng. Tác nhân là con người hay hệ thống thực khác cung cấp thông tin
hay tác động tới hệ thống. Một biểu đồ use case là một tập hợp các tác nhân, các use case và các mối
quan hệ giữa chúng. Các use case trong biểu đồ use case có thể được phân rã theo nhiều mức khác nhau.
b Tập ký hiệu UML cho biểu đồ use case Một biểu đồ Use Case chứa các phần tử mơ hình biểu thị hệ thống, tác nhân cũng
như các trường hợp sử dụng và các mối quan hệ giữa các Use Case. Chúng ta sẽ lần lượt xem xét các phần tử mơ hình này:
a Hệ thống: Với vai trò là thành phần của biểu đồ use case, hệ thống biểu diễn ranh giới giữa bên trong và bên ngoài của một chủ thể trong phần mềm
chúng ta đang xây dựng. Chú ý rằng một hệ thống ở trong biểu đồ use case không phải bao giờ cũng nhất thiết là một hệ thống phần mềm; nó có thể là
một chiếc máy, hoặc là một hệ thống thực như một doanh nghiệp, một trường đại học, ….
b Tác nhân actor: là người dùng của hệ thống, một tác nhân có thể là một người dùng thực hoặc các hệ thống máy tính khác có vai trò nào đó trong
hoạt động của hệ thống. Như vậy, tác nhân thực hiện các use case. Một tác
nhân có thể thực hiện nhiều use case và ngược lại một use case cũng có thể được thực hiện bởi nhiều tác nhân.
c Các use case: Đây là thành phần cơ bản của biểu đồ use case. Các use case được biểu diễn bởi các hình elip. Tên các use case thể hiện một chức năng
xác định của hệ thống. d Mối quan hệ giữa các use case: giữa các use case có thể có các mối quan
hệ như sau: 22
– Include: use case này sử dụng lại chức năng của use case kia. – Extend: use case này mở rộng từ use case kia bằng cách thêm vào một chức
năng cụ thể. – Generalization: use case này được kế thừa các chức năng từ use case kia.
Các phần tử mơ hình use case cùng với ý nghĩa và cách biểu diễn của nó được tổng kết trong bảng 2.2.
Phần tử mơ hình
Ý nghĩa Cách biểu diễn Ký
hiệu trong biểu đồ
Use case Biểu diễn một chức
năng xác định của hệ thống
Hình ellip chứa tên của use case
Tác nhân Là một đối tượng bên
ngoài hệ thống tương tác trực tiếp với các
use case Biểu diễn bởi một
lớp kiểu actor hình người tượng
trưng
Mối quan hệ giữa các use
case Tùy từng dạng quan hệ Extend và include
có dạng các mũi tên đứt nét
Generalization có dạng mũi tên tam
giác.
Biên của hệ thống
Tách biệt phần bên trong và bên ngoài hệ
thống Được biểu diễn
bới một hình chữ nhật rỗng.
Usecase name
extend include
Bảng 2.2: Các phần tử mơ hình trong biểu đồ use case
c Ví dụ biểu đồ use case Dưới đây là một use case cho hệ thống quản lý thư viện đơn giản. Người quản trị
thư viện thủ thư thông qua đăng nhập để thực hiện Cập nhật thông tin và Quản lý các giao dịch mượn – trả sách. Bạn đọc chỉ có thể tìm kiếm, tra cứu thơng tin sách.
Chức năng tìm kiếm sách được dùng như một phần trong chức năng Cập nhật và Quản lý mượn sách nên chúng ta sử dụng quan hệ include. Chi tiết hơn về cách
xây dựng biểu đồ này sẽ trình bày trong chương 3.
23
Biểu đồ use case biểu diễn sơ đồ chức năng của hệ thống. Từ tập yêu cầu của hệ thống, biểu đồ use case sẽ phải chỉ ra hệ thống cần thực hiện điều gì để thoả mãncác yêu cầu của người dùng hệ thống đó. Đi kèm với biểu đồ use case là các kịch bản scenario. Có thể nói, biểu đồ use case chỉ ra sự tương tác giữa các tác nhânvà hệ thống thông qua các use case.Mỗi use case mô tả một chức năng mà hệ thống cần phải có xét từ quan điểm người sử dụng. Tác nhân là con người hay hệ thống thực khác cung cấp thông tinhay tác động tới hệ thống. Một biểu đồ use case là một tập hợp các tác nhân, các use case và các mốiquan hệ giữa chúng. Các use case trong biểu đồ use case có thể được phân rã theo nhiều mức khác nhau.b Tập ký hiệu UML cho biểu đồ use case Một biểu đồ Use Case chứa các phần tử mơ hình biểu thị hệ thống, tác nhân cũngnhư các trường hợp sử dụng và các mối quan hệ giữa các Use Case. Chúng ta sẽ lần lượt xem xét các phần tử mơ hình này:a Hệ thống: Với vai trò là thành phần của biểu đồ use case, hệ thống biểu diễn ranh giới giữa bên trong và bên ngoài của một chủ thể trong phần mềmchúng ta đang xây dựng. Chú ý rằng một hệ thống ở trong biểu đồ use case không phải bao giờ cũng nhất thiết là một hệ thống phần mềm; nó có thể làmột chiếc máy, hoặc là một hệ thống thực như một doanh nghiệp, một trường đại học, ….b Tác nhân actor: là người dùng của hệ thống, một tác nhân có thể là một người dùng thực hoặc các hệ thống máy tính khác có vai trò nào đó tronghoạt động của hệ thống. Như vậy, tác nhân thực hiện các use case. Một tácnhân có thể thực hiện nhiều use case và ngược lại một use case cũng có thể được thực hiện bởi nhiều tác nhân.c Các use case: Đây là thành phần cơ bản của biểu đồ use case. Các use case được biểu diễn bởi các hình elip. Tên các use case thể hiện một chức năngxác định của hệ thống. d Mối quan hệ giữa các use case: giữa các use case có thể có các mối quanhệ như sau: 22- Include: use case này sử dụng lại chức năng của use case kia. – Extend: use case này mở rộng từ use case kia bằng cách thêm vào một chứcnăng cụ thể. – Generalization: use case này được kế thừa các chức năng từ use case kia.Các phần tử mơ hình use case cùng với ý nghĩa và cách biểu diễn của nó được tổng kết trong bảng 2.2.Ý nghĩa Cách biểu diễn Kýhiệu trong biểu đồUse case Biểu diễn một chứcnăng xác định của hệ thốngHình ellip chứa tên của use caseTác nhân Là một đối tượng bênngoài hệ thống tương tác trực tiếp với cácuse case Biểu diễn bởi mộtlớp kiểu actor hình người tượngtrưngMối quan hệ giữa các usecase Tùy từng dạng quan hệ Extend và includecó dạng các mũi tên đứt nétGeneralization có dạng mũi tên tamgiác.Biên của hệ thốngTách biệt phần bên trong và bên ngoài hệthống Được biểu diễnbới một hình chữ nhật rỗng.Usecase nameextend includeBảng 2.2: Các phần tử mơ hình trong biểu đồ use casec Ví dụ biểu đồ use case Dưới đây là một use case cho hệ thống quản lý thư viện đơn giản. Người quản trịthư viện thủ thư thông qua đăng nhập để thực hiện Cập nhật thông tin và Quản lý các giao dịch mượn – trả sách. Bạn đọc chỉ có thể tìm kiếm, tra cứu thơng tin sách.Chức năng tìm kiếm sách được dùng như một phần trong chức năng Cập nhật và Quản lý mượn sách nên chúng ta sử dụng quan hệ include. Chi tiết hơn về cáchxây dựng biểu đồ này sẽ trình bày trong chương 3.23
Bạn đang đọc: Biểu đồ use case a Ý nghĩa
Source: https://mindovermetal.org
Category: Wiki là gì