Những cách nói xin lỗi trong tiếng Nhật

Banner-backlink-danaseo
Một trong những điều đặc biệt quan trọng của tiếng Nhật là có rất nhiều cách để nói lời xin lỗi .

Lời xin lỗi khác nhau tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của lỗi mà bạn gây ra và phụ thuộc cả vào mối quan hệ của bạn với người bạn cần nói xin lỗi. Hãy cùng Trung tâm Nhật ngữ Hikari Academy ghi nhớ những cách nói xin lỗi trong tiếng Nhật dưới đây để dùng đúng lúc, đúng chỗ các bạn nhé ^_^

những lời nói xin lỗi trong tiếng nhật

Nhóm すみません

1. すみません
Sumimasen là một trong những từ phổ biến nhất, hay được người Nhật sử dụng.
Nó thường được sử dụng để xin lỗi một cách nhẹ nhàng.. Nếu bạn lỡ va vào một ai đó trên tàu điện thì hãy nói すみません

2. すみませんでした
Sumimasen deshita là thì quá khứ của Sumimasen. Dùng từ này để xin lỗi cấp trên khi bạn bị bắt gặp đang ngủ trong công viên khi đang giờ làm việc. (^_^)
Nhóm ごめん

1. ごめん
Gomen là một từ khá thoải mái để nói, bạn có thể sử dụng từ này để nói với bạn thân hoặc gia đình.. Gomen là từ viết tắt của Gomenasai. Nói Gomen nếu bạn đến trễ 5 phút trong cuộc hẹn với bạn bè.

2. ごめんね
Gomen ne có thể được dịch là “Tôi rất xin lỗi?”. Nghe có vẽ thật nữ tính. Hãy nói gomen ne khi bạn đến muộn 5 phút trong buổi hẹn đi mua sấm với bạn gái của mình

3. ごめんなさい
Gomennasai là một từ xin lỗi gần gũi. Vì nó thể hiện sự gần gũi nên bạn chỉ nên sử dụng nó với những người có mối quan hệ gần gũi.. Lưu ý, đừng sử dụng Gomenasai với cấp trên của bạn. Dùng từ này khi bạn trai hoặc bạn gái của bạn nổi giận với bạn.

xin lỗi bằng tiếng nhật

Cách nói xin lỗi của người Nhật

Nhóm しつれい

1. しつれい
Shitsurei có thể được hiểu là “Tôi thật mất lịch sự”. Đó là một cách xin lỗi thể hiện sự thân mật. Nếu bạn cần phải với tới thứ gì đó trên bàn ăn, hãy nói Shitsurei nhé!

2. しっけいShikkei
Shikkei có nghĩa tương tự như Shitsurei. Nó chủ yếu được sử dụng cho những người đã đi làm. Những bạn trẻ thì không sử dụng từ này. Lần đầu tiên khi bạn sử dụng từ này tức là bạn biết là mình đã tham gia câu lạc bộ những người đã đi làm.

3. しつれいしました
Shitsureishimashita là một kiểu thì quá khứ trang trọng của shitsurei. Trong tiếng Nhật, thì quá khứ thường được nghe trang trọng hơn. Nó có thể được hiểu là “Tôi thật mất lịch sự”. Hãy nói từ này khi bạn làm đổ thức ăn trên bàn tại một bữa tiệc.
Nhóm もうしわけ

1. もうしわけございませんでした
Moushiwake gozaimasen deshita là một lời xin lỗi mang ý nghĩa trang trọng và lịch sự mà bạn nên chỉ sử dụng nếu bạn đã làm sai điều gì đó rất tệ. Nó cũng được sử dụng trong trường hợp giám đốc công ty đưa ra thị trường sản phẩm bị lỗi nghiêm trọng.

2. もうしわけありませんでした
Moushiwake arimasen deshita là một từ xin lỗi vô cùng lịch sự. Sử dụng từ này để xin lỗi sau khi công ty của bạn đã tung ra thị trường một sản phẩm bị lỗi nghiêm trọng.

3. まことにもうしわけございありませんでした
Makoto ni moushiwake gozaimasen deshita Cụm từ này chủ yếu được sử dụng để sỉ nhục đối phương, dùng bởi samurai hoặc ninja. Hãy nói từ này khi bạn đã phải lòng con gái của một tướng quân.

Chia sẻ ngay

5/5 - (1 vote)

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments