Phân tích mô hình Huyết đồ đầy đủ không phải là một Kỹ thuật viên xét nghiệm cũng đã hiểu rõ. Một huyết đồ đầy đủ cần phải biết được các chi tiết sau. Cùng mindovermetal tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết dưới đây!
– Dòng Hồng cầu :
+ Hồng cầu : số lượng, kích thước, hình dạng ( RBC, MCV, MCH, MCHC, RDW, Hồng cầu lưới, Hồng cầu nhân ).
+ Hb ( Hemoglobin ): Huyết sắc tố.( HB )
+ Hct ( Hematocrit ): Thể tích khối hồng cầu.( HCT )
– Dòng Bạch cầu : số lượng, kích thước, hình dạng ( WBC, Bách phân được các loại bạch cầu : Neutrophil, Eosinophil, Basophil, Lymphocyte, Monocyte và các bạch cầu bất thường khác )
– Dòng Tiểu cầu : số lượng, kích thước, hình dạng .( PLT, MPV )
Ngày nay đa phần dùng những máy nghiên cứu và phân tích huyết học tự động hóa. Có nhiều loại máy khác nhau và cũng cho những thông số kỹ thuật khác nhau ( 8, 18, 19, 21, … thông số kỹ thuật ). Tuy nhiên có máy cho được không thiếu chi tiết cụ thể những chỉ số về tế bào máu, có máy thì không.
Một điều không hề thiếu là dù nghiên cứu và phân tích huyết học trên máy nào thì cũng phải cần làm một phết máu ngoại vi trên lame kính, mọi nghi vấn trên một huyết đồ do máy nghiên cứu và phân tích huyết học sẽ được kiểm tra bởi một Bác sĩ chuyên khoa Huyết học hoặc một kỹ thuật viên có nhiều kinh nghiệm tay nghề bằng cách khảo sát lại lame máu trên kính hiển vi trước khi trả tác dụng xét nghiệm cho bác sĩ điều trị .
Ở đây xin được giới thiệu 18 thông số trên máy Mindray – BC3200 :
1.WBC :
– Là số lượng Bạch cầu.
– Trị số bình thường là : 4 – 10 x 109/L ( ở người lớn ).
+ Giảm Bạch cầu : Bạch cầu
+ Tăng Bạch cầu : Bạch cầu > 10 x 109/L.
2.Lymph# :
– Số lượng Bạch cầu Lympho tuyệt đối.
– Trị số bình thường là : 1 – 4 x 109/L ( ở người lớn ).
+ Giảm : Lymphocyte
+ Tăng : Lymphocyte > 4 x 109/L
3.Gran# :
– Là số lượng bạch cầu hạt trung tính ( Neutrophil ) tuyệt đối.
– Trị số bình thường 1,7 – 7 x 109/L ( ở người lớn ).
+ Tăng : Neutrophil > 7 x 109/L
+ Giảm: Neutrophil
4.Mid# :
– Là các loại Bạch cầu ít gặp ở máu ngoại vi như Monocyte, Eosinophil, Basophil, Bạch cầu bất thường …
– Trị số bình thường : Eosinophil : 0,05 – 0,5 x 109/L, Basophil : 0,01 – 0,05 x 109/L, Monocyte : 0,1 – 1 x 109/L, Bạch cầu bất thường : 0
5.Lymph% : – Số lượng Bạch cầu Lympho tương đối. – Trị số bình thường là 25 – 35 % ( ở người lớn ).
6.Mid% :
– Là các loại Bạch cầu ít gặp ở máu ngoại vi như Monocyte, Eosinophil, Basophil, Bạch cầu bất thường …
– Trị số bình thường : Monocyte từ 2 – 6 % ; Eosinophil từ 2 – 4 %, Basophil : 0 – 1 %, các bạch cầu bất thường : 0%.
7.Gran% :
– Là số lượng bạch cầu hạt trung tính ( Neutrophil ) tương đối.
– Trị số bình thường 65 – 75% ( ở người lớn ).
8.HGB :
– Là lượng huyết sắc tố trong Hồng cầu ( Hemoglobin ).
– Trị số bình thường là : 120 – 160 g/L
9.RBC :
– Là số lượng Hồng cầu.
– Trị số bình thường là : 3,8 – 5,5 x 1012/L
10.HCT :
– Là thể tích khối Hồng cầu ( Hematocrit ).
– Trị số bình thường là : 0,37 – 0,47 L/L ( với nữ ) và 40 – 54 L/L ( ở nam ).
11.MCV :
– Là thể tích hồng cầu trung bình.
– Trị số bình thường là : 80 – 100 fl. Là Hồng cầu bình thể tích
+ Giảm : MVC
+ Tăng : MCV > 100fl. Là Đại Hồng cầu
12.MCH :
– Là số lượng Hemoglobim (trung bình trong một hồng cầu.
– Trị số bình thường là : 27 – 32 pg ( Hồng cầu đẳng sắc )
+ Giảm : MCH
+ Tăng : MCH > 32 pg. ( ít gặp )
– Trị số thông thường là : 120 – 160 g / L
– Là số lượng Hồng cầu.
– Trị số thông thường là : 3,8 – 5,5 x 1012 / L 10.
HCT : – Là thể tích khối Hồng cầu ( Hematocrit ).
– Trị số thông thường là : 0,37 – 0,47 L / L ( với nữ ) và 40 – 54 L / L ( ở nam ).
– Là thể tích hồng cầu trung bình.
– Trị số thông thường là : 80 – 100 fl. Là Hồng cầu bình thể tích
+ Giảm : MVC
+ Tăng : MCV > 100 fl. Là Đại Hồng cầu
– Là số lượng Hemoglobim ( trung bình trong một hồng cầu.
– Trị số thông thường là : 27 – 32 pg ( Hồng cầu đẳng sắc )
+ Giảm : MCH
+ Tăng : MCH > 32 pg. ( ít gặp )
13.MCHC :
– Là nồng độ Hemoglobin ( Hb ) trung bình trong một hồng cầu.
– Trị số bình thường là : 320 – 360 g/L
+ Giảm : MCHC
+ Tăng : MCHC > 360 g/L ( ít gặp )
14.RDW-CV : – Là tỷ lệ khác biệt về kích thước giữa các hồng cầu. – Trị số bình thường là 10 – 15 %. + RDC-CV > 15% : sự phân bố giữa các quần thể hồng cầu có sự khác biệt lớn về kích thước ( to, nhỏ không đều )
15.RDW-SD : – Ít sử dụng thông số này
16.PLT : – Là số lượng tiểu cầu. – Trị số bình thường là : 150 – 400 x 109/L. + Giảm : chỉ khi tiểu cầu + Tăng : Tiểu cầu > 400 x 109/L
17.MPV : – Là thể tích trung bình của tiểu cầu. Trị số bình thường là 7 – 10fL.
18.PDW :
– Tỷ lệ khác biệt về kích thước giữa các tiểu cầu ( ít sử dụng thông số này ).
– Là nồng độ Hemoglobin ( Hb ) trung bình trong một hồng cầu.
– Trị số thông thường là : 320 – 360 g / L + Giảm : MCHC + Tăng : MCHC > 360 g / L ( ít gặp )
– Là tỷ suất độc lạ về kích cỡ giữa những hồng cầu.
– Trị số thông thường là 10 – 15 %. + RDC-CV > 15 % : sự phân bổ giữa những quần thể hồng cầu có sự độc lạ lớn về size ( to, nhỏ không đều )
– Ít sử dụng thông số kỹ thuật này
– Là số lượng tiểu cầu.
– Trị số thông thường là : 150 – 400 x 109 / L.
+ Giảm : chỉ khi tiểu cầu
+ Tăng : Tiểu cầu > 400 x 109 / L
– Là thể tích trung bình của tiểu cầu. Trị số thông thường là 7 – 10 fL.
– Tỷ lệ độc lạ về kích cỡ giữa những tiểu cầu ( ít sử dụng thông số kỹ thuật này ) .