Acronyms là những từ được tạo thành từ vần âm tiên phong của mỗi một từ trong cả cụm từ. Nói đúng ra, acronyms được phát âm như một từ .
Có lẽ bạn đã từng thấy từ LOL đâu đó trong tin nhắn hay đoạn chat. Đây là từ viết tắt của “ laughing out loud ” ( cười lớn ) hay “ lots of laugh. ” Ngày nay nó được phát âm nhu “ lawl. ”
Còn rất nhiều từ tiếng Anh khác là acronyms. Hãy xem một số ít ví dụ dưới đây :
1. radar – Từ này được dùng để chỉ thiết bị phát sóng tần số giúp bạn tìm thấy vị trí và tốc độ của một vật đang di chuyển, ví dụ như máy bay. Radar được tạo nên từ “radio detection and ranging.” Từ này được phát minh ra từ những năm 1940.
2. laser – Từ này được dùng để chỉ thiết bị khuếch đại ánh sáng. Từ này được tạo thành từ “light amplification by stimulated emission of radiation.” (với nghĩa “khuếch đại ánh sáng bằng phát xạ kích thích”). Laser được sử dụng từ những năm 1960.
3. scuba – Các thợ lặn dùng ống thở để có thể lặn sâu dưới nước. Từ này được viết tắt từ cụm từ “self-contained underwater breathing apparatus.” (bình khí nén của thợ lặn). Từ scuba được dùng đầu tiên ở những năm 1950.
Xem thêm: Chủ tịch Mesa Group: Từ bà chủ tiệm tạp hóa đến một trong 50 nữ đại gia ảnh hưởng nhất Việt Nam
4. care package – Khái niệm này được dùng để nói tới các hộp đồ ăn hoặc các quà tặng khác dành cho người ở xa. Bạn gửi care packages tới người bạn quan tâm.
Một số người cho rằng “ care ” xuất phát từ The Cooperative for Assistance and Relief Everywhere ( Hợp Tác Hỗ trợ và Cứu trợ ở Mọi nơi ) một tổ chức triển khai xây dựng năm 1945. Tổ chức CARE gửi những kiện quà Tặng Ngay tiên phong tới những nước châu Âu chịu thiệt hại nặng nề của Chiến Tranh Thế Giới thứ II.
5. base jumping – Đây là môn thể thao mạo hiểm, người chơi sẽ nhảy dù từ rất cao. Base là từ viết tắt của bốn địa điểm bạn có thể nhảy xuống: buildings (các toà nhà cao tầng), antennas (cột ăng-ten), spans (bridges) (cầu), và Earth (cliffs) (vách đá). Môn thể thao này được khởi xướng năm 1978.
6. IMAX – Chúng ta đang xem phim tại các rạp IMAX, với âm thanh hay và hình ảnh đẹp hơn. Tuy nhiên, bạn có biết là từ IMAX là viết tắt của “image maximum” (hình ảnh chuẩn nhất)?
7. Captcha – Thỉnh thoảng, khi đăng nhập vào các trang web, bạn sẽ phải nhập các chữ cái hoặc dãy số nhìn thấy trong bức ảnh. Đó chính là captcha. Cách đọc nó gần giống với “capture,” và từ này được tạo nên từ cụm từ “completely automated public Turing Test to tell computers and humans apart.” (Phép thử Turing công cộng hoàn toàn tự động để phân biệt máy tính với người)
8. YOLO – Khi mọi người muốn làm thứ gì đó có vẻ đáng sợ nhưng rất vui (giống như scuba diving hay base jumping), họ sẽ làm và nói “YOLO!”. Từ này được viết tắt bởi “You only live once!” (Bạn chỉ có một cuộc đời để sống!)
Để nâng cao năng lực tiếng Anh, tất cả chúng ta cần biết những từ tiếng Anh được tạo nên như thế nào. Hãy học cùng Learntalk biết thêm những kỹ năng và kiến thức hữu dụng !
Source: https://mindovermetal.org
Category: Wiki công nghệ