“mô hình” là gì? Nghĩa của từ mô hình trong tiếng Việt. Từ điển Việt-Việt

nghĩa hẹp là mẫu, khuôn, tiêu chuẩn theo đó mà sản xuất ra mẫu sản phẩm hàng loạt ; là thiết bị, cơ cấu tổ chức tái hiện hay bắt chước cấu trúc và hoạt động giải trí của cơ cấu tổ chức khác ( của nguyên mẫu hay cái được mô hình hoá ) vì mục tiêu khoa học và sản xuất. Nghĩa rộng là hình ảnh ( hình tượng, sơ đồ, sự miêu tả, vv. ) ước lệ của một khách thể ( hay một mạng lưới hệ thống những khách thể, những quy trình hoặc hiện tượng kỳ lạ ). Khái niệm MH được sử dụng thoáng đãng trong triết học, tin học, kinh tế tài chính học, toán học, ngôn ngữ học và những khoa học khác.

1. (triết), sự biểu thị mối quan hệ giữa tri thức của con người về các khách thể và bản thân các khách thể đó. MH không chỉ là phương tiện mà còn là một trong những hình thức của sự nhận thức của tri thức, là bản thân tri thức. Trong quan hệ với lí thuyết, MH không chỉ là công cụ tìm kiếm những khả năng thực hiện lí thuyết mà còn là công cụ kiểm tra các mối liên hệ, quan hệ, cấu trúc, tính quy luật được diễn đạt trong lí thuyết ấy có tồn tại thực hay không.

2. (tin, kinh tế), là một hệ thống các hệ thức toán học (MH toán học), các quá trình vật lí (MH vật lí) hay hình ảnh mang tính chất quy ước của đối tượng nghiên cứu, diễn tả các mối quan hệ đặc trưng giữa các yếu tố của một hệ thống thực tế trong tự nhiên, xã hội, vv. Chẳng hạn, MH kinh tế, MH sản xuất, MH chế tạo máy bay, vv. MH chỉ có ý nghĩa thiết thực nếu sự phân tích nó thuận tiện hơn cho người nghiên cứu trực tiếp đối tượng bằng những phương tiện hiện có.

3. (toán), là một hệ tiên đề có các khái niệm cơ bản là những khái niệm không được định nghĩa. Để thể hiện một hệ tiên đề, người ta thường tìm cách chỉ ra các đối tượng toán học cụ thể để thay thế các khái niệm cơ bản đó, sao cho các mối tương quan giữa các đối tượng toán học cụ thể diễn tả đúng các tiên đề. Khi đó, hệ thống các đối tượng cụ thể và các tương quan cụ thể đó gọi là một MH của hệ tiên đề đã cho. Vd. mô hình Poăngcarê (Poincaré). Xt. Lôbachepxki (Hình học).

4. ( ngôn từ ), là khái niệm trừu tượng về tiêu chuẩn hay biểu mẫu của một mạng lưới hệ thống nào đó của ngôn từ ( mạng lưới hệ thống âm vị, mạng lưới hệ thống ngữ pháp, vv. ) ; là khái niệm về những đặc tính chung nhất của một hiện tượng kỳ lạ ngôn từ nào đó, là sơ đồ chung miêu tả một mạng lưới hệ thống hay một tiểu mạng lưới hệ thống ngôn từ nào đó.

5/5 - (1 vote)

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments