Đại từ nhân xưng One trong tiếng Anh

Đại từ nhân xưng One trong tiếng Anh

One là một số đếm (cardinal number) nhưng cũng có thể dùng như một đại từ. Khi dùng như một đại từ, thì One sử dụng như sau:

Dùng thay cho ý nghĩa “người ta“, hay “tôi hay bất kỳ ai ở vào cương vị của tôi“. Nó có thể dùng làm chủ từ (subject) lẫn túc từ (object). Động từ theo sau One ở ngôi thứ ba số ít. Ví dụ:

– One can’t be too careful in matters like this.

( Người ta không hề quá cẩn trọng trong những chuyện như thế này. )
– The film gives one a good idea of the hardships .
( Bộ phim đã cho người ta một ý niệm tốt về những nỗi gian nan. )

Đôi khi việc sử dụng đại từ One đưa câu văn đến chỗ vụng về hay nặng nề. Trong trường hợp này người ta thay thế One bằng những đại từ khác thích hợp hơn. So sánh các ví dụ sau:

(a) When one is given one‘s choice of courses of action, any of which would be to one‘s disadvantage, one often has a difficulty in deciding what one ought to do.

(b) When one is given his choice of courses of action, any of which would be to his disadvantage, they often have a difficulty in deciding what they ought to do.

( c ) When someone is given his choice of courses of action, any of which would be to his disadvantage, he often has a difficulty in deciding what he ought to do .
( d ) When you are given your choice of courses of action, any of which would be to your disadvantage, you often have a difficulty in deciding what you ought to do .
Câu ( c ) và ( d ) thường được ưu thích hơn câu ( a ) và ( b ) .

One có ý nghĩa tổng quát là “một người“. Ví dụ:

– You are the first one who has read this letter .
( Bạn là người tiên phong đọc bức thư này. )

One là một đại từ, được dùng với ý nghĩa một con số để đối lập với other.

– There are two choices open to you. You must take either the one or the other .

(Có hai lựa chọn đưa ra cho anh. Anh phải chọn cái này hoặc cái kia.)

– They are so much alike that I can’t tell the one from the other .
( Họ giống nhau đến nỗi tôi chẳng phân biệt người này với người kia. )

Trong một số trường hợp One được dùng để thay cho một danh từ đã có trước đó, hỗ trợ cho một tính từ vì không thể dùng tính từ này một mình. Khi ấy one được gọi là từ hỗ trợ (prop-word) và có hình thức số nhiều là ones, có thể dùng với mạo từ xác định the.

– There’s an old man and a young one here .
– I prefer red roses to white ones .
– Which girl is Mary Robinson ? — The one in the red dress .

Rate this post

5/5 - (1 vote)

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments