Nếu bạn là 1 người đang kinh doanh thương mại hay đang có hứng thú muốn tìm hiểu và khám phá về nghành nghề dịch vụ xuất nhập khẩu sản phẩm & hàng hóa thì bài viết này sẽ là bài viết mà bạn không thể bỏ qua. Sau đây là những chia sẻ của mindovermetal về usci code là gì?
Usci code là gì?
Đối vớ những người thường xuyên làm công việc xuất nhập khẩu thì không còn xa lạ với cái tên Usci code. Tuy nhiên với một số người mới thì chưa hẳn đã hiểu về thông số này. Thực sự Usci code chính là một trong những số liệu được ghi trong tờ khai bảo hải quan để vận chuyển hàng hóa.
Khai báo hải quan là quá trình hoàn tất các thủ tục xuất và nhập khẩu hàng hóa. Tất cả quá trình xuất và nhập đều phải khai báo với hải quan trước khi thực hiện. Theo Luật Hải quan của Việt Nam chủ hàng hóa cần phải khai báo với hải quan tại thì tất cả các hàng hóa xuất nhập cảnh dù ở cảng, nhà ga, sân bay quốc tế. Sau khi được thông qua thì chủ hàng mới được lấy hàng hóa hoặc vận chuyển xuất khẩu.
Các thuật ngữ tiếng Anh khác cần biết
Ngoài Usci code thì còn một số thuật ngữ tiếng Anh khác mà ai muốn làm xuất nhập khẩu cũng nên nắm vững gồm:
Consignee là người nhận hàng, người nhập khẩu hoặc là người mua hàng. Là những người có quyền chiếm hữu, định đoạt sản phẩm & hàng hóa. Có thể nói đây là người quan trọng nhất và không hề thiếu trong cuộc thanh toán giao dịch.
Bill of lading (B / L) chính là đơn vận chuyển hàng hóa. Chúng có thể được xem như là một hợp đồng có tác dụng chứng nhận cho việc nhận hàng hóa vận chuyển. Và người vận chuyển phải xác nhận cho người gửi hàng và thuộc các giấy tờ chứng nhận hàng tại cảng. Phương thức này thường được áp dụng trong vận chuyển hàng hóa qua đường thủy.
Notify address / Notify party là nơi hay khu vực mà người nhận được thông tin khi hàng cập bến
Vessel name : tên của con tàu luân chuyển sản phẩm & hàng hóa trên đường thủy
Export references là mã số người xuất khẩu hay có thể được gọi là mã khách hàng
Point and Country of Origin : Nơi phát hành vận đơn
Place of delivery : nơi giao hàng
No of packages : Số kiện hàng
Gross weight : tổng khối lượng sản phẩm & hàng hóa trước khi luân chuyển đi gồm có cả vỏ hộp, những vật tư kiện dùng để đóng gói ( đơn vị chức năng tính là Kg )
Freight amount: Tiền cước
Exchange rate : tỷ giá
Rate : số tiền cước
Bên trên là tất cả thông tin về usci code là gì? Hy vọng qua những chia sẻ của mindovermetal bạn đã mắt bắt được kiến thức cần thiết.