Mệnh đề tính ngữ (adjective clauses/relative clauses) – Học tiếng anh online – làm tiếng anh trên mạng

Mệnh đề tính ngữ (adjective clauses/relative clauses)

– Có chức năng của một tính từ. Các mệnh đề này bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như: who, whom, that, whose….. hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when.

– Các đại từ quan hệ trong mệnh đề tính ngữ

Những từ đứng đầu các mệnh đề tính ngữ (who, whom, which…) được gọi là các đại từ quan hệ vì chúng được thay cho danh từ đứng trước và chỉ về một đối tượng với danh từ.
The man who saw the accident yesterday is my neighbour .
+ Whom: dùng thay cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ
The man whom I saw yesterday is John .
+ Which: được dùng thay cho danh từ chỉ đồ vật. con vật, sự vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
The horse, which I recently bought, is an Arab .
+ Whose : được dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước.

A child whose parents are dead is called an orphan.

+ Of which: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ vhỉ vật đứng trước, không dùng cho người:
This is the dictionary the cover of which has come off .
+ That : có thể dùng để thay thế who, whom, which.

+ Who : dùng thay cho danh từ đi trước, làm chủ từ + Whom : dùng thay cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ + Which : được dùng thay cho danh từ chỉ vật phẩm. con vật, sự vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ + Whose : được dùng để chỉ chiếm hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. + Of which : dùng để chỉ chiếm hữu cho danh từ vhỉ vật đứng trước, không dùng cho người : + That : hoàn toàn có thể dùng để thay thế sửa chữa who, whom, which .

– Các đại từ quan hệ với các giới từ:

Trong những câu có chứa mệnh đề tính ngữ, giới từ thường có hai vị trí:
I don’t know the woman about whom you are talking now .
+  Đi sau động từ nếu đại từ quan hệ là that, who, whom, which
This is the boy that I told you of .
+ Có thể đi trước những đại từ quan hệ : who, whom, which, nhưng không được đi trước that. + Đi sau động từ nếu đại từ quan hệ là that, who, whom, which

– Các phó từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ

+ where = in / at which + when = at / on which + why = for which
– Mệnh đề tính ngữ xác định: là thành phần cơ bản trong câu, không thể thiếu, không thể bỏ đi được.
The book is interesting. The book is on the table – > the book which is on the table is interesting .
– Mệnh đề phụ tính ngữ không xác định: là mệnh đề cung cấp thêm thông tin, là thành phần không cơ bản, có thể bỏ đi được.
Nam’s book is interesting. It is on the table. – > Nam’s book, which is on the table, is interesting

Chú ý:

– Mệnh đề này đứng giữa hai dấu phẩy – Mệnh đề tính ngữ không xác lập khi thành phần trong câu đã được xác lập bằng tính từ chiếm hữu, tính từ chỉ định hoặc yếu tố duy nhất .I go to school with some friends. Most of them are boys .
– > I go to school with some friends, most of whom are boys .

We sent him two pictures. Both of them were new.

– > we sent him two pictures, both of which were new .
• Các trường hợp không dùng “that”:
I know the man with whom you live
– Mệnh đề có chứa từ chỉ lượng
They met many children, most of whom were girls .
– Đại từ quan hệ thay thế cả mệnh đề đứng trước nó
He often sailed across the lake, which nobody had done before .
– Giới từ đứng trước đại từ quan hệ – Mệnh đề có chứa từ chỉ lượng – Đại từ quan hệ thay thế sửa chữa cả mệnh đề đứng trước nóThe Royal College, which was founded in 1076, is the oldest university in this country .
– > The Royal College, founded in 1076, is the oldest university in this country .
Applications which are received after the deadline cannot be considered
– > Applications received after the deadline cannot be considered .
People who travelled into the city every day are used to the hold-ups .
– > People travelling into the city every day are used to the hold-ups .
* Mệnh đề tính ngữ rút gọn với danh từ đồng cách

Oak, which is one of the most durable hard woods, is often used to make furniture.
–> Oak, one of the most durable hard woods, is often used to make furniture.

* Mệnh đề tính ngữ rút gọn với động từ nguyên mẫu
Chúng ta dùng mệnh đề tính ngữ rút gọn với động từ nguyên mẫu sau các số thứ tự (first, second…), hình thức so sánh bậc nhất (oldest…), next, last, only:
Who was the first person that conquered Mount Everest ? – > Who was the first person to conquer Mount Everest ? She is the only student who has signed up for the course. – > She is the only student to sign up for the course .
* Mệnh đề tính ngữ rút gọn với phân từ * Mệnh đề tính ngữ rút gọn với danh từ đồng cách * Mệnh đề tính ngữ rút gọn với động từ nguyên mẫu Chúng ta dùng mệnh đề tính ngữ rút gọn với động từ nguyên mẫu sau những số thứ tự ( first, second … ), hình thức so sánh bậc nhất ( oldest … ), next, last, only :– Có công dụng của một tính từ. Các mệnh đề này mở màn bằng những đại từ liên hệ như : who, whom, that, whose … .. hoặc những phó từ liên hệ như why, where, when. Những từ đứng đầu những mệnh đề tính ngữ ( who, whom, which … ) được gọi là những đại từ quan hệ vì chúng được thay cho danh từ đứng trước và chỉ về một đối tượng người tiêu dùng với danh từ. Trong những câu có chứa mệnh đề tính ngữ, giới từ thường có hai vị trí : – Mệnh đề tính ngữ xác lập : là thành phần cơ bản trong câu, không hề thiếu, không hề bỏ đi được. – Mệnh đề phụ tính ngữ không xác lập : là mệnh đề cung ứng thêm thông tin, là thành phần không cơ bản, hoàn toàn có thể bỏ đi được. • Từ chỉ lượng với đại từ quan hệ : some of / most of / a lot of / both of / neither of / a pair of … + whom / which • Các trường hợp không dùng “ that ” : • Mệnh đề tính ngữ hoàn toàn có thể giản lược và trở thành những cụm từ không chứa những động từ đã chia :

5/5 - (1 vote)
Banner-backlink-danaseo

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments