ĐỘNG TỪ KHỞI PHÁT CÓ Ý NGHĨA GÌ VÀ ĐƯỢC DÙNG NHƯ THẾ NÀO TRONG TIẾNG ANH?

Động từ khởi phát bao gồm các động từ rất hay dùng như have, get, make, let, help. Đây đều là những động từ có nhiều cách dùng theo nhiều cấu trúc, công thức khác nhau và mang nghĩa theo từng ngữ cảnh. Vậy nên dành riêng một bài để học cách sử dụng chúng là không hề thừa thãi.

1. Động từ khởi phát là gì?

Loại động từ này có tên tiếng Anh là causative verbs, hay còn có tên gọi khác là động từ nguyên do. Rất nhiều người học tiếng Anh không biết causative verbs là gì thế nhưng khi nhắc đến list những từ trong nhóm này, tất cả chúng ta lại đều rất quen thuộc và hiểu ngay yếu tố .
Động từ khởi phát được hiểu là những động từ gây ra hành vi khác nữa, là nguyên do của hành vi. Vậy nên cách dùng động từ khởi phát không giống với những động từ thường thì. Chúng gồm có : let, make, have, get, help. Các động từ khởi phát này hoàn toàn có thể Open ở mọi thì tiếng Anh và trong tổng thể câu trần thuật, nghi vấn, cảm thán hay cầu khiến .
Causative verbs là gì? Cách sử dụng có gì khác biệt? (Nguồn: islcollective.com)

2. Cách dùng động từ khởi phát

Nghĩa & Cấu trúc
Ví dụ
let
Cho phép ai làm gì đó

LET + somebody + động từ

My motherlet me comehome late at night .
Mẹ tôi được cho phép tôi về nhà muộn đêm hôm
make
Bắt ai đó phải làm việc gì đó
MAKE + somebody + động từ
My fathermakes me cleanthe living room .
Bố tôi bắt tôi lau dọn phòng khách
have
Nhờ ai đó làm việc gì đó cho mình (mình chủ động nhờ)
HAVE + somebody + động từ
Ihad John washmy car .
Tôi nhờ John rửa xe hơi của tôi .
Nhờ ai đó làm việc gì đó cho mình (bị động):
HAVE + something + V-ed / V3

Lưu ý: có thể dùng get thay cho have trong trường hợp này khi ngữ cảnh không trang trọng.

Ihad my car washed.
Tôi nhờ ( ai đó ) rửa xe hơi của tôi .
get
Thuyết phục/bắt ai đó làm việc gì đó cho mình:
GET + somebody + to V
Igot my sister to helpme with my homework .
Tôi thuyết phục được chị gái giúp mình làm bài tập về nhà .
Làm cho vật đó thực hiện hành động nào đó:
GET + something + V-ing
Can youget that old motorbike goingagain ?
Bạn hoàn toàn có thể làm cho cái xe máy cũ đó chạy được lại không ?
help
Giúp đỡ ai đó làm việc gì đó:
HELP + somebody + V nguyên thể
HELP + somebody + To Verb
Hehelped me carrythe bag .

= He helped me to carry the bag.

Anh ấy giúp tôi cầm cái túi.

Một ví dụ sử dụng động từ khởi phát let (Nguồn: denmeditation.com)

3. Bài tập về động từ khởi phát

Bài tập về động từ khởi phát cần học từ từ với từng động từ một. Hãy điền động từ khởi phát bất kể ( chia đúng thì ) vào chỗ trống trong những câu sau :

  1. I really wanted a dog, but my parents wouldn’t ______ me have a pet .
  2. I can’t believe your mom ______ us look at her vacation photos again last night. We have to look at those ugly photos everytime we visit her .
  3. Couldn’t you ______ your children to clean up their rooms ?
  4. Miss Yang ______ her students write an essay describing their dreams in the future .
  5. Miss Yang doesn’t ______ her students use dictionary while taking the test .
  6. My husband hates traveling. But after hours of nagging, I finally ______ him to go to Nhật Bản this spring with me .
  7. Selina ______ us take off our shoes before we went into her house .
  8. Our business partner requested a copy of that contract, so I ______ the courier take one over to him last Monday .
  9. James thinks playing video games is a waste of time, so he won’t ______ his children play it .
  10. Mr. Chen ______ his secretary call Ms. Fan and reconfirm their meeting on Friday .
  11. Jay Chou ______ me drive his new luxury car .
  12. How did you ______ Megan clean this for you ? She is the one who would never help anyone .
  13. My boss ______ me get her coffee, pick up her dry cleaning and buy presents for her boyfriends .
  14. Daniel didn’t want to go to his cousin’s 16 th birthday party, but his dad ______ him go .
  15. I can’t believe the zoo keeper ______ you feed the elephant. That was so awsome !

Đáp án:

  1. let
  2. make
  3. make
  4. had
  5. let
  6. got
  7. got
  8. had
  9. let
  10. has
  11. lets
  12. get
  13. gets/has

  14. made
  15. let

 Các động từ let, make, help, get, have đều có cách dùng riêng (Nguồn: dremi.jp)
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm được kỹ năng và kiến thức về động từ khởi phát để sử dụng thuần thục trong tương lai. Muốn sử dụng những từ trên nhanh nhất, cách tuyệt vời hơn cả là tất cả chúng ta thực hành thực tế liên tục trong thiên nhiên và môi trường tiếng Anh 100 % như tại English Town. Khi học tập tại TT này, bạn sẽ được tiếp cận với những phương pháp học thiết thực, tham gia vào nhiều lớp học mê hoặc cũng như được những giáo viên giàu kinh nghiệm tay nghề chỉ dạy tận tình. Khám phá ngay những thông tin để hoàn toàn có thể ĐK lớp học gần nhất nhé !

5/5 - (1 vote)

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments