nhà máy thủy điện in English – Vietnamese-English Dictionary

Banner-backlink-danaseo

Khoảng nữa tá các nhà máy thủy điện nằm trong quận.

More than a dozen elektrichka stops are located in the city.

WikiMatrix

Nhà máy thủy điện ông cho xây dựng từ năm 1944 vẫn hoạt động đến ngày nay.

The hydroelectric plant he constructed in 1944 is still in operation.

WikiMatrix

Nhu cầu năng lượng hầu như được các nhà máy thủy điện cung cấp vào năm 1985 (90%).

The energy demand used to be almost covert by hydro power plants in 1985 (90%).

WikiMatrix

Đây là nơi có đập Roseires và nhà máy thủy điện.

It is the location of the Roseires Dam and power generation plant.

WikiMatrix

Việc triển khai xây dựng nhà máy thủy điện bắt đầu vào năm 1909.

The development of hydroelectric power plants started here in 1909.

WikiMatrix

Trong thập niên 1960, tỉnh phát triển nhà máy thủy điện Churchill Falls nhằm bán điện sang Hoa Kỳ.

In the 1960s, the province developed the Churchill Falls hydro-electric facility in order to sell electricity to the United States.

WikiMatrix

Giao thông thủy cũng phát triển nhờ nhà máy thủy điện.

Water transportation also developed thanks to the power station.

WikiMatrix

Cũng có một nhà máy thủy điện tại Snyatyn (Ukraina).

There is also a Hydro-Electric Station in Snyatyn, (Ukraine).

WikiMatrix

Ngày nay, nhà máy thủy điện tiếp tục cung cấp điện cho khu vực.

The power station continues to supply electricity to the town to this day.

WikiMatrix

Bykle có nhiều nhà máy thủy điện.

Bykle has several hydroelectric power generation facilities.

WikiMatrix

Hầu hết điện năng tại Sikkim lấy từ 19 nhà máy thủy điện trên địa bàn.

Sikkim receives most of its electricity from 19 hydroelectric power stations.

WikiMatrix

Ngoài ra, Paraguay đồng sở hữu một nhà máy thủy điện lớn là Yacyretá với Argentina.

Additionally, Paraguay co-owns another major hydropower plant, Yacyretá, with Argentina.

WikiMatrix

Hiện tại, trên sông Salzach có 12 nhà máy thủy điện.

Currently, there are 12 hydroelectric power plants on the Salzach.

WikiMatrix

1994 – Khánh thành Nhà máy thủy điện Hòa Bình tại Việt Nam.

1994 – Great Lakes Refugee Crisis in Central Africa.

WikiMatrix

Có những nhà máy thủy điện ở khu vực xung quanh Chuncheon.

There are hydroelectric powerplants in the area around Chuncheon.

WikiMatrix

Tổng cộng 7 nhà máy thủy điện được dùng để sản xuất điện.

There are 7 units for the production electricity.

WikiMatrix

Điện năng chủ yếu được sản xuất tại các nhà máy thủy điện.

Electricity is mainly produced by hydropower stations.

WikiMatrix

Năm 2000, việc xây dựng nhà máy thủy điện Thanh niên Anbyon đã được hoàn thành.

Electricity generation In 2000, construction of the Anbyŏn Youth Power Station, a hydroelectric facility, was completed.

WikiMatrix

Đoàn nghị sĩ đã đến thăm dự án đường giao thông và nhà máy thủy điện tại Hòa Bình.

Furthermore, the delegation visited projects in the Hoa Binh Province related to urban upgrading such as road infrastructure, and the Hoa Binh Hydropower plant.

worldbank.org

Gần như tất cả các nhà máy thủy điện ở Ai Cập đều có nguồn từ Đập Cao Aswan.

Almost all hydroelectric generation in Egypt comes from the Aswan High Dam.

WikiMatrix

Đây cũng là nguồn điện chính của thành phố, được khai thác bởi Nhà máy thủy điện Agus VI.

It is also the primary source of electric power of the city, harnessed by Agus VI Hydroelectric Plant.

WikiMatrix

Sông Ångerman chảy từ Vilhelmina qua đô thị Åsele, nhiều nhà máy thủy điện được xây trên sông này.

Geographically, the Ångerman River flows from Vilhelmina through Åsele Municipality, and many electric power stations are built around it.

WikiMatrix

Một đạap bằng đất trên sông Karnaphuli đã tạo ra hồ Kaptai, làm hồ chứa cho nhà máy thủy điện.

An earth-filled dam on the Karnaphuli River, the Kaptai Dam created the Kaptai Lake, which acts as the water reservoir for the hydropower station.

WikiMatrix

Nhà máy thủy điện lớn nhất của Myanma được Nhật Bản xây dựng nằm cách Loikaw 20 km tại thác Lawpita.

Myanmar’s largest hydropower plant built (by the Japanese as war reparation) is located about 20 km east of Loikaw at Lawpita Falls.

WikiMatrix

Người ta tham quan hẻm núi và nhà máy thủy điện từ Beograd và các thành phố ở hạ lưu.

The gorge and the hydroelectric power plant can be visited from Belgrade and other cities downstream from it.

WikiMatrix

5/5 - (1 vote)

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments