Tránh nhầm lẫn giữa ‘happen’ và ‘occur’

Banner-backlink-danaseo
Hai động từ này là từ đồng nghĩa tương quan hay có sự độc lạ nào đó trong ý nghĩa, cách sử dụng ?Nhiều người nghĩ rằng ” happen ” và ” occur ” là hai từ đồng nghĩa tương quan, dịch sang tiếng Việt là ” xảy ra “. Tuy vậy, giữa chúng vẫn có sự độc lạ về ngữ nghĩa và ngữ cảnh được sử dụng .
tranh-nham-lan-giua-happen-va-occur
Occur ( v ) / əˈkɜːr /

“Occur” được giải thích là “come into being as an event or a process” (especially of accidents and other unexpected events) – sự việc, hiện tượng hay diễn biến nào đó ra đời, xuất hiện; đặc biệt là tai nạn hay sự kiện không mong muốn. Ví dụ:

– If any of these symptoms occur while you are taking the medication, consult your doctor immediately. ( Nếu triệu chứng nào Open trong khi uống thuốc, hãy hỏi quan điểm bác sĩ ngay lập tức .
– The earthquake occurred in the morning. ( Vụ động đất xảy ra sáng nay )
Happen ( v ) / ˈhæp. ən /

“Happen” được giải thích là “take place” – “diễn ra”, dùng cho sự kiện (event) hoặc tình huống (situation). Ví dụ:

– A funny thing happened in the office today .

– Anything could happen in the next half hour.

Chính thế cho nên, khi phân vân nên dùng ” happen ” hay ” occur “, bạn hoàn toàn có thể thử xem, chỗ nào hoàn toàn có thể dùng ” take place “, chỗ ấy hoàn toàn có thể được thay thế sửa chữa bằng ” happen ” .

“Happen” còn có nghĩa “to do or be by chance” – ngẫu nhiên làm gì, xảy ra ngẫu nhiên. Đây là nét nghĩa gần như tương tự với “occur”, được từ điển Cambridge Dictionay diễn tả là “occur by chance”. “Happen” nhấn mạnh hơn “occur” về tính ngẫu nhiên của sự việc. Ví dụ:

– Fortunately it happened that there was no one in the house at the time of the explosion. ( May mắn thay là lại ngẫu nhiên không có ai trong ngôi nhà lúc xảy ra vụ nổ )
– She happens to like cleaning. ( Tự dưng con bé lại thích quét dọn nhà cửa )
tranh-nham-lan-giua-happen-va-occur-1

Ngoài ra, “happen to” có nghĩa “something has an effect on” – điều gì gây tác động, ảnh hưởng lên ai đó, thứ gì. Nét nghĩa này không liên quan đến “occur” và không bị nhầm lẫn. Ví dụ:

– What happened to your jacket? There’s a big rip in the sleeve (Có chuyện gì với cái áo khoác của con vậy? Có một vết rách lớn ở ống tay)

– I don’t know what I’d do if anything happened to him. ( Tôi không biết phải làm gì nếu có chuyện gì xảy ra với nó )

Y Vân (theo Differencebetween)

Trung tâm Anh ngữ AMA mang đến cho những em mần nin thiếu nhi ( 6-12 tuổi ) và thiếu niên ( 11-16 tuổi ) thời cơ học thử 4 buổi để thưởng thức phương pháp học Active Learning một kèm một cùng giáo viên bản ngữ với giờ học linh động, chương trình học mê hoặc. Đăng ký tại đây

5/5 - (1 vote)

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments