Mục lục nội dung
1. Nghĩa của từ Pick up là gì ?
Pick up trong tiếng Anh có ý nghĩa tùy theo ngữ cảnh của câu, dưới đây sẽ là những nghĩa cơ bản của pick up trong tiếng Anh :
Pick up có nghĩa là Giam giữ, bắt giữ người nào đó
Ví dụ: The polices had picked up all thieves this morning. (Cảnh sát đã bắt chữ tất cả những tên trộm vào sáng nay)
Pick up có nghĩa là Mắc bệnh truyền nhiễm
Ví dụ : She picked up after visiting a flu person in hospital last week. ( Cô ấy mắc bệnh truyền nhiễm sau khi đi thăm người mắc cúm trong viện vào tuần trước. )
Pick up có nghĩa là Nâng hoặc mang cái gì đó.
Ví dụ : She picked up her bag, then she left. ( Cô ấy lấy cái túi, rồi cô ấy rời đi )
Pick up có nghĩa là Có sự cải tiến, tiến bộ, tăng lên
Ví dụ : 1. Business picked up in recent months. ( Hoạt động kinh doanh thương mại có sự tiến triển trong vài tháng gần đây. ) 2. The number of applicants usually pick up during the Autumn. ( Số lượng của ứng viên liên tục tăng nhanh trong suốt ngày thu ) 3. His career began to pick up when he was in his thirties. ( Sự nghiệp của anh ấy mở màn tiến triển khi anh ấy trong độ tuổi 30. )
Pick up có nghĩa là Học lỏm
Ví dụ : I picked up some Korean words from my roommates. ( Tôi học lỏm được vài từ tiếng Hàn từ bạn cùng phòng tôi )
Pick up có nghĩa là Trả lời điện thoại
Ví dụ : He doesn’t pick up my phone. ( Anh ấy không bắt máy của tôi )
Pick up có nghĩa là Đón ai đó, đón khách bằng ô tô
Ví dụ : 1. Please, pick me up at 8 am at the khách sạn. ( làm ơn đón tôi lúc 8 giờ tại khách sạn ). 2. I am waiting for my friend outside the train station. My friend will pick me up. ( Tôi đang chờ bạn tôi trước sân ga. Bạn tôi sẽ đón tôi )
Pick up có nghĩa là Trả tiền cho một cái gì đó
Ví dụ : The company will pick up the tap for this annual trip. ( Công ty sẽ thanh toán giao dịch cho chuyến đi du lịch hàng năm này )
- Pick up có nghĩa là Tiếp tục một việc gì đó mà được tạm ngừng lại trong một thời hạn
We’re out of time, so we’ll end the meeting now, but we can pick it up again next week. ( Chúng ta không còn thời hạn nữa, do đó phải ngừng cuộc họp, nhưng tất cả chúng ta sẽ họp lại vào tuần tới ).
- Pick up có nghĩa là Nhận được sóng trên truyền hình, radio
We can’t pick up channel 5 in this area. ( Chúng tôi không xem được kênh 5 trong khu vực này )
2. Một số cấu trúc khác với Pick
Bên cạnh cụm từ Pick up, từ Pick còn được sử dụng trong 1 số ít cấu trúc khác như :
Pick sth/ sb out: chọn một ai đó, cái gì đó từ một số người hoặc vật
Ví dụ : He picks out some people from the audience to play games. ( Anh ấy chọn một vài người trong số người theo dõi để chơi games. )
Pick sb/sth off: nhắm bắn
Ví dụ : Snippers picks up the target. ( Tay súng bắn tỉa ngắm bắn tiềm năng )
Pick sth up: nâng ai đó hoặc cái gì đó bằng tay của bạn
Ví dụ : He picks his son up and goes to the market. ( Anh ấy bế con trai anh ấy lên và đi xuống nhà hàng siêu thị )
Pick through sth: lựa chọn, tìm kiếm một cái gì trong một tập
Ví dụ : My husband must pick through the trash to find the electric bill. ( Chồng của tôi phải lục tung thùng rác lên để tìm hóa đơn tiền điện ).
Pick up on sth: chú ý tới một số điểm chú ý đặc biệt, hoặc lời nói đặc biệt của người nào đó.
Ví dụ : I want to pick up a point from his presentation. ( Tôi muốn chớp lấy được một ý từ bài thuyết trình của anh ấy )
Pick apart: phê bình, tìm lỗi
Ví dụ : The critics picked the movies apart. ( Nhà phê bình đã phê bình bộ phim này )
Pick at: ăn một cách miễn cưỡng
Ví dụ : I just picked at my dinner because I wasn’t very hungry. ( Tôi chỉ ăn bữa tối một cách miễn cưỡng chính bới tôi không quá đói )
Pick on: quấy rầy, làm phiên, trêu chọc ai đó
Ví dụ : He always picks on me when I sing a tuy nhiên. ( Anh ta luôn trêu chọc tôi khi tôi hát một bài hát )
Pick up after: dọn dẹp một mớ hỗn độn người khác gây ra
Ví dụ : She always picks up after her son because he display game around the house. ( Cô ấy luôn luôn quét dọn cho con trai của cô ấy bởi cậu bé bày đồ chơi ra khắp nhà ).
Pick up on: sửa cho ai đó khi họ nói sai
Ví dụ : My teacher picks up on any mistake I make when I speak English. ( Cô giáo tôi sửa lỗi sai tôi mắc phải khi tôi nói tiếng Anh )
Pick yourself up: Khôi phục tinh thần từ một lần gục ngã
Ví dụ : He need to pick himself up after his business failure. ( Anh ấy cần phải Phục hồi lại ý thức sau khi thất bại trong hoạt động giải trí kinh doanh thương mại )
3. Một số cụm từ tiếng Anh thông dụng khác
Trong tiếng Anh cũng có một số ít cụm từ đi kèm giới từ thông dụng. Bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm 1 số ít cụm giới từ dưới đây để lan rộng ra vốn tiếng Anh của mình :
- Ashamed of : xấu hổ về …
- Afraid of : sợ, quan ngại …
- Ahead of ; trước
- Aware of : nhận thức
- Capable of : có năng lực
- Confident of : tin cậy
- Doubtful of : hoài nghi
- Fond of : thích
- Full of : đầy
- Hopeful of : kỳ vọng
- Independent of : độc lập
- Nervous of : lo ngại
- Proud of : tự hào
- Jealous of : ganh tỵ với
- Guilty of : phạm tội về, có tội
- Sick of : chán nản về
- Scare of : sợ hãi
- Suspicious of : hoài nghi về
- Joyful of : vui mừng về
- Quick of : nhanh gọn về, mau
Tired of : mệt mỏi
- Terrified of : sợ hãi về
Như vậy, trên đây là lý giải của Vieclam123. vn về “ pick up là gì ”. Cụm từ này có rất nhiều nghĩa và được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Bạn cần phải sử dụng cụm từ này liên tục để ghi nhớ cách sử dụng một cách nhanh gọn
>> Xem thêm: Tìm hiểu các cụm từ tiếng Anh thông dụng, hữu ích nhất
Source: https://mindovermetal.org
Category: Wiki công nghệ