Chi tiết về ba cấu trúc PROVIDE thường gặp trong tiếng Anh

Banner-backlink-danaseo

Provide có thể đứng một mình, cũng có thể kết hợp với giới từ. Quan trọng nhất là nghĩa của provide cũng thay đổi theo cấu trúc của nó. Ngay lúc này, trong đầu bạn có đang hình dung ra rõ ràng các cấu trúc Provide trong tiếng Anh không? Nếu vẫn còn chưa chắc chắn thì cùng Tiếng Anh Free đọc bài viết dưới đây thật kĩ để tổng ổn và nắm chắc cấu trúc Provide nhé.

Tìm hiểu ngay tất tần tật về cách dùng và cấu trúc allow trong tiếng Anh chi tiết nhất:

Tổng quan về cấu trúc provide

Provide có nghĩa là gì ?

Liệu có chỉ đơn giản là cung cấp không? Gần đúng rồi đó. 

Khi tra từ điển, nghĩa đầu tiên của từ Provide là cung ứng, cung cấp. Nói chính xác hơn, provide là một ngoại động từ mang nghĩa cung cấp cho ai đó thứ gì họ cần. 

Ví dụ :

  • Our travel agency can provide information about the cheapest flights. 

Đại lý lữ hành của chúng tôi hoàn toàn có thể cung ứng thông tin về những chuyến bay rẻ nhất .

  • All meals are provided at no additional cost.

Tất cả những bữa ăn đề được phân phối không cần thêm ngân sách nào .

Tiếp theo, động từ provide còn có nghĩa quy định (đưa ra quyết định).

Ví dụ :

  • Section 17 provides that all decisions must be circulated in writing.

Điều luật 17 pháp luật rằng tổng thể những quyết định hành động cần được phát hành bằng văn bản .

  • The working contract provides that all the employees are paid on the 10th day of the month.

Hợp đồng lao động pháp luật rằng toàn bộ nhân viên cấp dưới được trả lương vào mùng 10 của tháng .

cấu trúc provide tiếng Anh

Một cấu trúc provide khó hơn đó là provide for, đây là cụm động từ mang nghĩa chuẩn bị, đề phòng cho một vấn đề. Khi đó là điều luật thì Provide for something có nghĩa là cho phép điều gì xảy ra

  • He bought extra batteries to provide for an emergency.

Anh ấy mua thêm pin đề để phòng trường hợp khẩn cấp .

  • The new announcement provides for the immediate actions on environmental problems.

Những thông tin mới chuẩn bị sẵn sàng những hành vi kịp thời cho những yếu tố thiên nhiên và môi trường .

  • This contract provides for termination under the following circumstances.

Hợp đồng này được cho phép chấm hết hợp đồng trong những trường hợp sau .
Chi tiết hơn về những cấu trúc provide này sử dụng như thế nào, ra cũng tìm hiểu và khám phá ở phần tiếp theo nhé .

3 cấu trúc provide thường gặp

Khi làm bài tập tiếng Anh hoặc đọc những văn bản tiếng Anh, ta sẽ gặp 3 cấu trúc provide sau đây khá nhiều : Provide đi với with / to, Provide for và Provide that. Ba cấu trúc này khác nhau như thế nào nhỉ ? Tất cả sẽ được làm rõ ngay giờ đây .

cấu trúc provide trong tiếng Anh

1. Cấu trúc Provide + with

Khi “ provide ” có nghĩa là “ phân phối cho ai đó thứ họ cần ”, tất cả chúng ta sử dụng công thức :

S + provide someone + with + something hoặc

S + provide something + to + someone

Ví dụ :

  • The company provides all employees with medical benefits.

Công ty phân phối cho tổng thể nhân viên cấp dưới những quyền lợi y tế .

= The company provides medical benefits to all employees.

Công ty phân phối quyền lợi y tế cho toàn bộ những nhân viên cấp dưới .

  • Don’t worry. I can provide you with directions to his house.

Đừng lo. Tôi hoàn toàn có thể chỉ cho bạn đường đi đến nhà anh ấy .

= Don’t worry. I can provide directions to his house to you.

Đừng lo. Tôi hoàn toàn có thể chỉ đường đi đến nhà anh ấy cho bạn .

Cấu trúc Provide + for

Provide for + somebody: chu cấp, chăm sóc ai đó (đồ ăn, quần áo,…) 

Ví dụ :

  • Parents must provide for their children.

Bố mẹ cần chăm nom cho con cháu của họ .

  • After losing his job, Jack worried that he would not be able to provide for his family.

Sau khi mất việc, Jack lo ngại rằng anh ấy sẽ không hề chu cấp được cho gia đinh .

Provide for + something: chuẩn bị, lên kế hoạch, đề phòng cho các sự kiện (thường là tiêu cực) có thể xảy ra trong tương lai. 

  • You should bring an umbrella to provide for heavy rain. 

Bạn nên mang theo ô đề phòng mưa to .

  • You should provide for exchange rate fluctuations when calculating the price.

Bạn nên chuẩn bị cho sự biến đổi của tỉ lệ hối đoái khi tính giá. 

Provide for + something: thường thấy trong các điều luật, ở đây cấu trúc provide có nghĩa là quy định, thực thi điều gì đó, thi hành luật nào đó. 

Ví dụ :

  • The agreement provided for regular consultations between the Company and Contractor.

Thỏa thuận được cho phép sự bàn luận liên tục giữa công ty và nhà thầu .

  • The company’s policy provides for two members of the board to represent the company.

Chính sách của công ty cho pháp 2 thành viên hội đồng đại diện thay mặt cho công ty .

Cấu trúc Provide + that

Cẩn thận một chút ít, cấu trúc này không có ý nghĩa phân phối hay chu cấp đâu. Trong trường hợp này, provide đứng giữa hai mệnh đề để miêu tả ý nghĩa “ miễn là, chỉ cần ” hoặc nếu điều kiện kèm theo gì đó có thật thì điều nào đó sẽ xảy ra .

Công thức: 

S + V, provided/providing that S + V

Ví dụ :

  • I will give her this book tomorrow, provided that she comes to class. 

Tôi sẽ đưa quyển sách này cho cô ấy ngày mai, miễn là cô ấy đến lớp .

  • Providing that Mr. Jones is abroad, I think you cannot meet him this week.

Nếu Mr. jones đang ở quốc tế, thì tôi nghĩ bạn không hề gặp anh ấy tuần này .

Bài tập với cấu trúc provide

Cũng có khá nhiều cấu trúc được đưa ra rồi đó. Hai bài tập ngắn cùng đáp án chi tiết dưới đây của Step Up sẽ giúp các bạn ghi nhớ và kiểm tra lại kiến thức ở trên.

bài tập cấu trúc provide

Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. The government provided the flood victims _________ food and clothing .
  2. The company I am working for now provides life insurance _________ all of its employees .
  3. Footballers in that team are provided _________ uniforms and essential equipment .
  4. My boss will accept your offer, provided _________ your company decreases the interest .
  5. Daniel is getting old and he is unable to provide ________ his family .

Đáp án: 

1. With
nhà nước phân phối cho những nạn nhân lũ lụt món ăn và quần áo .
2. To
Công ty tôi đang thao tác cung ứng bảo hiểm nhân thọ cho tổng thể nhân viên cấp dưới .
3. With
Những cầu thủ trong đội bóng đó được phân phối đồng phục và những thiết bị thiết yếu .
4. That
Ông chủ của tôi sẽ đồng ý chấp thuận lời ý kiến đề nghị của bản, miễn là công ty bạn giảm lãi suất vay xuống .
5. For
Daniel đang trở nên già đi và ông ấy không còn năng lực chu cấp cho mái ấm gia đình .

Bài 2: Dịch những câu sau sang tiếng Anh

  1. Dự án này tạo ra thời cơ cho những học viên khác nhau được thao tác cùng với nhau .
  2. Tiểu thuyết này đưa ra những ý tưởng sáng tạo mới cho những người hoạt động giải trí trong ngành thẩm mỹ và nghệ thuật .
  3. Những tù nhân cần biết cách chu cấp cho họ hợp pháp để học không phạm lỗi khi được thả .
  4. Miễn là bạn quyết tâm trong học tập, bạn sẽ thành công xuất sắc ở những bậc học cao hơn .
  5. Các bản hợp đồng thường cố gắng nỗ lực đề phòng những trường hợp giật mình hoàn toàn có thể xảy ra .

Đáp án:

  1. This project provides a chance for various students to work together .
  2. The novel provides new ideas for people working in the art industry .
  3. Prisoners must learn to provide for themselves legally so they do not reoffend when released .
  4. Provided that you’re determined in your studies, you will succeed in higher education .
  5. Contracts often attempt to provide for all possible contingencies .

Bài viết trên đã tổng hợp và giải thích chi tiết các cấu trúc PROVIDE thường gặp trong tiếng Anh. Cấu trúc provide tưởng đơn giản mà thực chất lại có nhiều cách sử dụng và đi với các giới từ khác nhau. Vì thế, các bạn cần để ý cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này một chút để tránh nhầm lẫn nhé.

5/5 - (1 vote)

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments