Quite, So và A bit là gì? Cách dùng tính từ, trạng từ đúng cách

Từ nhấn mạnh là một từ, thường là trạng từ, bản thân không có nhiều nghĩa. Chúng chủ yếu được dùng để nhấn mạnh, tạo điểm nhấn cho một từ khác – thông thường là một tính từ hoặc trạng từ. Trong bài viết này của mindovermetal, có 3 từ nhấn mạnh cơ bản được giới thiệu: quite, so và a bit. Vậy Quite, So và A bit là gì? Cách dùng tính từ, trạng từ đúng cách

Cách dùng từ nhấn mạnh Quite

Quite có nghĩa là ” khá ” hoặc ” trọn vẹn ” tuỳ thuộc vào từ đi sau nó ( phân biệt giữa 2 nghĩa này sẽ được làm rõ ở phần dưới ) .

Cấu trúc đi với quite là: Quite + Tính từ/Trạng từ.

Ví dụ:

He had been quite good at drawing when he was at school.(OK, moderately good but not outstanding – ổn, tương đối tốt nhưng không phải nổi trội)

quite-so-va-a-bit-la-gi-cach-dung-tinh-tu-trang-tu-dung-cach-mindovermetal

They were quite excited about moving to a new place.(a little excited – hơi hào hứng)

Her life is quite different since she moved.(completely different – khác hoàn toàn)

I remembered the house quite clearly now that I was walking towards it.(completely clearly – hoàn toàn rõ)

He had been good at drawing when he was at school. ( OK, moderately good but not outstanding – ổn, tương đối tốt nhưng không phải nổi trội )

They were excited about moving to a new place. ( a little excited – hơi hào hứng )

Her life is different since she moved. ( completely different – khác trọn vẹn )

I remembered the house clearly now that I was walking towards it. ( completely clearly – trọn vẹn rõ )

Quite + tính từ và trạng từ có thể phân cấp được

Tính từ và trạng từ có thể phân cấp (gradable adjective/adverb) là tính từ/trạng từ đo lường được về mức độ được. Khi kết hợp với quite (đứng ở trước), quite mang nghĩa “khá, một chút, tương đối nhưng không phải rất” (a little, moderately but not very).

Trường hợp này, nghĩa của quite giống với rather hay fairly.

Ví dụ:

That shirt makes you look quite smart.(+ adjective – tính từ)

She comes to visit you quite often, doesn’t she?(+ frequency adverb – trạng từ tần suất)

He walked quite fast until they were out of sight.(+ adverb – trạng từ)

Tham khảo một số tính từ không phân cấpđược mà khi kết hợp với quite, quite mang nghĩa “hoàn toàn”:

surerighttruecleardifferent
incredibleamazingcertainwrongsafe
obviousunnecessaryextraordinaryimpossiple

Quite + tính từ và trạng từ không phân cấp được

Tính từ / trạng từ không phân cấp được ( non-gradable adjective / adverb ) là tính từ / trạng từ có Level cao nhất và / hoặc thấp nhất, ví dụ right – wrong ). Kết hợp với quite ( đứng trước ), quite mang nghĩa ” rất, trọn vẹn ” ( ‘ very ’, ‘ totally ’ or ‘ completely ’ ) .

Lưu ý: Trong ngôn ngữ nói, cách sử dụng này của quite được nhấn mạnh nhiều như tính từ/trạng từ.

Ví dụ:

The scenery wasquiteincredible.Helen had said the food was awful here. She wasquiteright.Steve Jobs, the chairman of Pixar, isquiteobviously fond of computers.The scenery wasincredible. Helen had said the food was awful here. She wasright. Steve Jobs, the chairman of Pixar, isobviously fond of computers .

Quite + Danh từ

Ta có thể sử dụng quite + a/an trước một danh từ để nhấn mạnh hoặc thể hiện tầm quan trọng.

Ví dụ:

There was quite a crowd at the party. It makes quite a difference when the wind isn’t blowing.There wascrowd at the party. It makesdifference when the wind isn’t blowing .

Khi sử dụng quite + a/an + tính từ + danh từ, nó có nghĩa tương “một chút hoặc nhiều nhưng không phải hoàn toàn” (a little or a lot but not completely).

quite-so-va-a-bit-la-gi-cach-dung-tinh-tu-trang-tu-dung-cach-1-mindovermetal

Ví dụ:

It’s quite a big company. Around 200 staff. It’s quite a good book.(It’s rather good but not excellent – khá hay nhưng không xuất sắc)

It’sbig company. Around 200 staff. It’sgood book. ( It’s rather good but not excellent – khá hay nhưng không xuất sắc )

Quite a bit, quite a few, quite a lot : tất cả chúng ta thường dùng những cụm từ này khi đề cập tới số lượng / lượng lớn .

Ví dụ:

You should ask Mez for some advice. He knows quite a bit about gardening.
There were quite a few of us at the meeting.You should ask Mez for some advice. He knowsabout gardening. There wereof us at the meeting .

Ngoài ra, ta cũng dùng quite a bitquite a lot để hàm ý “thường” (often).

Ví dụ:

Do you come here quite a bit? I used to go sailing quite a lot.Do you come here ? I used to go sailing

Còn một cấu trúc khác nữa là quite + a lot/a bit + so sánh tính từ/trạng từ. Nó có nghĩa là “nhiều” (much).

Ví dụ:

We went to Italy when I was quite a bit younger.

The new truck is quite a lot heavier than the old model.

We went to Italy when I wasyounger. The new truck isheavier than the old Mã Sản Phẩm .

Quite + Động từ được dùng chủ yếu trong các trường hợp nói thường ngày. Khi đó, quite thường đi với động từ “like/enjoy/understand/agree” để bày tỏ ý kiến, sở thích.

Tuỳ thuộc ngữ cảnh, nó hoàn toàn có thể hàm ý “ một chút ít ”, “ nhiều ” hay “ trọn vẹn ” .Và ta thường đặt quite ở vị trí giữa vốn thường thì do trạng từ đảm nhiệm ( giữa chủ ngữ và động từ chính sau hoặc động từ khuyết thiếu / trợ động từ tiên phong hoặc sau “ be ” giữ vai trò động từ chính ) .

Ví dụ:

I quite like tennis but I can never play proper games because I can’t serve. (I like tennis a bit – thích một chút.)

I quite enjoy sitting here and watching people go by. (I like it a lot – thích nhiều.)

I quite agree. You’re absolutely right. (I agree completely – đồng ý hoàn toàn.)

I can quite understand that the news would have upset her. (I totally understand – hoàn toàn hiểu.)

like tennis but I can never play proper games because I can’t serve. (I like tennis a bit – thích một chút.)

I enjoy sitting here and watching people go by. (I like it a lot – thích nhiều.)

I agree. You’re absolutely right. (I agree completely – đồng ý hoàn toàn.)

I can understand that the news would have upset her. (I totally understand – hoàn toàn hiểu.)

Not quite được dùng với ý “không hoàn toàn” (not completely).

Có thể dùng not quite với tính từ, trạng từ, danh từ, mệnh đề không xác lập, cụm giới từ và mệnh đề wh .

Ví dụ:

The door was not quite closed.(+ adjective – tính từ)

The news was not quite as bad as I had expected.(+ comparative phrase – cụm so sánh)

It’s not quite half past nine.(+ time phrase – cụm thời gian)

She hesitated, not quite knowing what to do.(+ non-finite clause – mệnh đề không xác định)

That’s not quite what I meant.(+wh-clause – mệnh đề wh)

The door wasclosed. ( + adjective – tính từ )

The news wasas bad as I had expected. ( + comparative phrase – cụm so sánh )

It’shalf past nine. ( + time phrase – cụm thời hạn )

She hesitated, knowing what to do. ( + non-finite clause – mệnh đề không xác lập )

That’swhat I meant. ( + wh-clause – mệnh đề wh )

Có thể dùng not quite như một câu vấn đáp ngắn .

Ví dụ:

A: Are you ready?

B: No, not quite.

A : Are you ready ?

B : No ,Not quite cũng hoàn toàn có thể đi với động từ .

Ví dụ:

I’m slightly concerned and don’t quite understand why he didn’t come. I haven’t quite got the money to get my laptop yet.

Cách dùng từ nhấn mạnh So

I’m slightly concerned and don’tunderstand why he didn’t come. I haven’tgot the money to get my máy tính yet .So mang nghĩa ” rất ” ( very ). Nhìn chung, so được dùng trước danh từ / trạng từ .

Ví dụ:

She”s so talented. She plays the violin so well.She ” stalented. She plays the violinwell .So hoàn toàn có thể hàm ýa nhiều tới một mức nào đó, đôi khisocòn mang nghĩa nhấn mạnh vấn đề .

quite-so-va-a-bit-la-gi-cach-dung-tinh-tu-trang-tu-dung-cach-2-mindovermetal

Ví dụ:

Don’t put it so far. I can’t see it. Put it near a bit.How could I have been so impolite!Don’t put itfar. I can’t see it. Put it near a bit. How could I have beenimpolite !Trong tiếng Anh tân tiến, so ngày càng được dùng nhiều trước danh từ và động từ .

Ví dụ:

That is so your mom.(That”s something your mom would do – Đó là việc mẹ bạn thường làm)I”m so going to yell at him when he gets here.(I”m going to yell at him when he gets here – nhất định sẽ hét lên)That isyour mom. ( That ” s something your mom would do – Đó là việc mẹ bạn thường làm ) I ” mgoing to yell at him when he gets here. ( I ” m going to yell at him when he gets here – nhất định sẽ hét lên )

So có thể đi kèm với that(cấu trúc so… that… )để giải thích thêm về mức độ, tính chất được nhấn mạnh của vấn đề

Ví dụ:

Peter was so tired that he fell asleep in class.The cake was so delicious that I could not stop eating it.Peter wastiredhe fell asleep in class. The cake wasdeliciousI could not stop eating it .

Tuy nhiên, đôi khi socũng được sử dụng không đi kèm với that nhưng vẫn mang nghĩa giải thích hay nhấn mạnh.

Ví dụ:

I am so angry, I cannot forgive him!I’m so embarrassed, I could die!I amangry, I cannot forgive him ! I’membarrassed, I could die !

Lưu ý: Không giống các từ nhấn mạnh khác (ví dụ, very, quite), so không thường đi với tính từ thuộc ngữ (tính từ đứng trước danh từ) mà chỉ đi với tính từ vị ngữ (đứng sau động từ “to be”).

Ví dụ:

  • These children are so good > chấp nhận được
  • These so good children > không thường được coi là đúng, dù so đôi khi được dùng theo cách này.
  • Sẽ là phổ biến và tự nhiên hơn khi nói “These are such good children”.
  • Thes e children aregood > gật đầu được
  • Thesegood children > không thường được coi là đúng, dù so đôi lúc được dùng theo cách này. Sẽ là phổ cập và tự nhiên hơn khi nói ” Thes e aregood children ” .

Cách dùng từ nhấn mạnh A bit

A bit mang nghĩa “một chút”, được dùng để làm rõ nghĩa cho tính từ hoặc được dùng như một trạng từ để nhấn mạnh.

A bit thể hiện tính chất thân mật trong ngôn ngữ thường ngày hơn so với a little.

quite-so-va-a-bit-la-gi-cach-dung-tinh-tu-trang-tu-dung-cach-3-mindovermetal

Ví dụ:

They had got a bit tired working in the garden.Can you wait a bit for us? We’re in heavy traffic. They had gottired working in the garden. Can you waitfor us ? We’re in heavy traffic

A bit cũng được dùng để làm rõ nghĩa cho tính từ ở thể so sánh.

Ví dụ:

The climate in New Zealand was a bit nicer than we had expected.

The climate in New Zealand was a bitthan we had expected .Tuy nhiên, không thường dùng a bit để làm rõ nghĩa cho tính từ thể so sánh đứng trước danh từ .

Ví dụ:
It was a bit more entertaining than the last play we saw. Không dùng: a bit more entertaining playhaya bit more of entertaining play.

It wasmore entertaining than the last play we saw. Không dùng: a bit more entertaining playhaya bit more of entertaining play.

Lưu ý: Trong một số trường hợp, a bit có thể hàm ý làm cho tính từ yếu đi. Với nghĩa này, a bit có thể dùng trước tính từ thể so sánh

Trên đây, mindovermetal đã giúp bạn hiểu rõ hơn về Quite, So và A bit là gì? Cách dùng tính từ, trạng từ đúng cách. Theo dõi mindovermetal để cập nhật thêm những thông tin mới nhất nhé!

5/5 - (1 vote)

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments