sả trong tiếng Tiếng Anh – Tiếng Việt-Tiếng Anh

Lời rủa sả mà Giô-suê công bố vào lúc thành Giê-ri-cô bị hủy diệt được ứng nghiệm khoảng 500 năm sau.

The curse that Joshua pronounced at the time of Jericho’s destruction is fulfilled some 500 years later.

jw2019

Trước kia, khi các nước muốn viện dẫn một thí dụ về sự rủa sả, họ có thể kể đến nước Y-sơ-ra-ên.

Earlier, when the nations wished to cite an example of malediction, they could point to Israel.

jw2019

+ 13 Con phải nói với Hê-li rằng vì lỗi lầm mà người đã biết nên ta sắp thi hành sự phán xét đời đời trên nhà người,+ bởi các con trai người đang rủa sả Đức Chúa Trời+ nhưng người không quở trách chúng.

+ 13 You must tell him that I am bringing a lasting judgment on his house for the error that he has known about,+ for his sons are cursing God,+ but he has not rebuked them.

jw2019

Thủy sản các loại từ “mát” đến “lạnh” rất thích hợp để sử dụng với gừng, sả, tỏi (“ấm”).

Seafoods ranging from ” cool ” to ” cold ” are suitable to use with ginger ( ” warm ” ) .

WikiMatrix

Rủa Sả, Sự

Curse, Curses

LDS

Dù lời nơi Sáng-thế Ký 3:14 có thể khiến một số người nghĩ vậy, chúng ta không nhất thiết phải kết luận rằng trước khi bị rủa sả loài rắn từng có chân.

While the wording of Genesis 3:14 might lead some to think so, we need not necessarily conclude that prior to this curse, serpents had legs.

jw2019

Ý của chữ “rủa sả” là gì?

What is the meaning of the word “malediction”?

jw2019

Trên thực tế, con người ghét muỗi đến nỗi mà chúng ta chi tiêu hàng tỷ đô la trên toàn thế giới để giữ cho chúng tránh xa mình – từ nến sả đến bình xịt muỗi đến thuốc trừ sâu nông nghiệp hạng nặng.

In fact, humans hate mosquitos so much that we spend billions of dollars worldwide to keep them away from us — from citronella candles to bug sprays to heavy-duty agricultural pesticides.

ted2019

Sự bất chính của dân chúng mang lại sự rủa sả đến trong xứ —Cô Ri An Tum Rơ giao chiến với Ga La Át, Líp và rồi với Si Giơ—Cảnh đổ máu và tàn sát khắp xứ.

The iniquity of the people brings a curse upon the land—Coriantumr engages in warfare against Gilead, then Lib, and then Shiz—Blood and carnage cover the land.

LDS

(1 Các Vua 16:34) Lời Nô-ê rủa sả cháu nội ông là Ca-na-an thành sự thật khi dân Ga-ba-ôn trở thành người làm công.

(1 Kings 16:34) Noah’s curse on his grandson Canaan comes true when the Gibeonites become laborers.

jw2019

20 Và ta, Đức Chúa Trời, phán với con rắn rằng: Vì mầy đã làm điều như vậy nên mầy phải bị arủa sả hơn mọi loài súc vật, và hơn mọi loài thú đồng; mầy sẽ bò bằng bụng và ăn bụi đất trọn cả đời;

20 And I, the Lord God, said unto the serpent: Because thou hast done this thou shalt be acursed above all cattle, and above every beast of the field; upon thy belly shalt thou go, and dust shalt thou eat all the days of thy life;

LDS

Nói đến tính xấu này của một số người, Gia-cơ nói ‘bởi cái lưỡi chúng ta khen-ngợi Đức Giê-hô-va, Cha chúng ta, và rủa-sả loài người được tạo theo hình-ảnh Đức Chúa Trời’ (Sáng-thế Ký 1:26).

Pointing to the inconsistency of some, James says that ‘with the tongue we bless our Father, Jehovah, and curse men who have come into existence in God’s likeness.’

jw2019

Hắn vẫn còn cố rủa sả Y-sơ-ra-ên, nhưng thay vì thế, Đức Giê-hô-va khiến cho hắn chúc phước cho Y-sơ-ra-ên ba lần.

He still tries to curse Israel, but, instead, Jehovah makes him bless Israel three times.

jw2019

21 ‘Đáng rủa sả thay kẻ nào ăn nằm với thú vật’.

21 “‘Cursed is the one who lies down with any animal.’

jw2019

Chẳng hạn, khi lập giao ước với nước Y-sơ-ra-ên xưa, Ngài phán với họ qua Môi-se: “Ngày nay, ta bắt trời và đất làm chứng cho các ngươi rằng ta đã đặt trước mặt ngươi sự sống và sự chết, sự phước-lành và sự rủa-sả. Vậy, hãy chọn sự sống, hầu cho ngươi và dòng-dõi ngươi được sống”.

For example, when Jehovah concluded a covenant with the ancient nation of Israel, he said to them, through Moses: “I do take the heavens and the earth as witnesses against you today, that I have put life and death before you, the blessing and the malediction; and you must choose life in order that you may keep alive, you and your offspring.”

jw2019

Đồng một lỗ miệng mà ra cả sự khen-ngợi và rủa-sả!”

Out of the same mouth come forth blessing and cursing.”

jw2019

Phước lành hay rủa sả—Bạn có thể chọn!

Blessings or Maledictions—There Is a Choice!

jw2019

Môn đồ Gia-cơ nói với chúng ta cách mạnh mẽ: “Đồng một lỗ miệng mà ra cả sự khen-ngợi và rủa-sả!

The disciple James forcefully tells us: “Out of the same mouth come forth blessing and cursing.

jw2019

Nếu những người Do-thái môn đồ của Giê-su không còn ở dưới sự rủa sả của luật pháp nữa, vậy thì liệu các môn đồ khác của đấng Christ có bổn phận phải giữ theo tất cả các điều răn ban cho người Y-sơ-ra-ên không?

If Jesus’ Jewish followers were no longer under the curse of the Law, were any Christians obligated to observe all the commandments given to Israel?

jw2019

Ông nói: “Ngày nay, ta bắt trời và đất làm chứng cho các ngươi rằng ta đã đặt trước mặt ngươi sự sống và sự chết, sự phước-lành và sự rủa-sả.

He said: “I do take the heavens and the earth as witnesses against you today, that I have put life and death before you, the blessing and the malediction; and you must choose life in order that you may keep alive, you and your offspring, by loving Jehovah your God, by listening to his voice and by sticking to him.”

jw2019

Một người Bên-gia-min tên là Si-mê-i thuộc gia tộc của Sau-lơ ném đá và rủa sả Đa-vít, hét: “Ớ người huyết, người gian-tà kia, hãy đi nà, hãy đi nà!”

Shimei, a Benjamite of the house of Saul, threw stones at David and called down evil upon him, shouting: “Get out, get out, you bloodguilty man and good-for-nothing man!”

jw2019

9 Và chuyện rằng, bất cứ kẻ nào pha trộn dòng dõi mình với dòng dõi của dân La Man đều phải rước lấy sự rủa sả đó cho dòng dõi mình.

9 And it came to pass that whosoever did mingle his seed with that of the Lamanites did bring the same curse upon his seed.

LDS

120 Vì những gì ahơn hay kém điều này đều do quỷ dữ mà ra, và sẽ bị đi kèm theo bằng những lời rủa sả chứ không phải bằng những phước lành, lời Chúa Thượng Đế của các ngươi phán.

120 For that which is amore or less than this cometh of evil, and shall be attended with cursings and not blessings, saith the Lord your God.

LDS

Bởi cái lưỡi chúng ta khen-ngợi Chúa, Cha chúng ta, và cũng bởi nó chúng ta rủa-sả loài người, là loài tạo theo hình-ảnh Đức Chúa Trời” (Gia-cơ 3:5, 9).

“With it we bless Jehovah, even the Father, and yet with it we curse men who have come into existence ‘in the likeness of God.’”

jw2019

Tuy nhiên, việc làm tự nó không phải là một sự rủa sả.

But work in itself is not a curse.

jw2019

5/5 - (1 vote)

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments