9 sự thật thú vị về âm “Schwa” trong tiếng Anh! (P1) – Tự học IELTS

Banner-backlink-danaseo

Chúng ta đều biết rằng nếu chỉ nhìn vào các từ tiếng Anh thì ta sẽ hiếm khi biết được cách phát âm đúng. Một nguyên nhân chủ yếu là vì âm “schwa” xuất hiện rất nhiều trong ngôn ngữ nói. Đó là lý do tại sao từ điển và các văn bản hướng dẫn khác sử dụng một biểu tượng đặc biệt cho âm thanh của “schwa”. Nó trông như thế này: ǝ – chữ e lộn ngược. Nhưng rốt cuộc “schwa” là gì? Dưới đây là chín điều giúp bạn hiểu hơn về nguyên âm rất quan trọng này.

ezra-jeffrey-77199

1. Bất kì nguyên âm dưới dạng chữ cũng có thể biến thành âm schwa khi đọc:

Schwa là âm thanh ‘uh’ khi ta đọc một âm tiết không được nhấn. Ví dụ, âm tiết đầu tiên trong từ “amazing” (ǝ-MA-zing), âm tiết đầu tiên trong “tenacious” (tǝ-NA-cious), âm tiết thứ hai trong từ “replicate” (RE-plǝ-cate), âm tiết thứ hai trong từ “percolate” (PER- cǝ-late), âm tiết đầu tiên trong từ “supply” (sǝ -PLY), âm tiết đầu tiên trong từ “syringe” (sǝ-RINGE). Đó là những âm trên mặt chữ được viết là A, E, I, O, U và thậm chí là Y nhưng khi nói thì nó lại được đọc theo âm “schwa”

2. Đây là tiếng nguyên âm phổ biến nhất trong tiếng Anh:

Và điều này có thể gây ra khó khăn cho người học tiếng Anh hoặc tự học IELTS, bởi vì chúng ta không có cách để viết nó ra dưới dạng chữ cái thông thường. Bạn phải dựa vào các manh mối về trọng âm và cấu trúc âm tiết để tìm ra chỗ nào có khả năng là vị trí của âm “schwa”.

3. Từ “schwa” có nguồn gốc từ tiếng Do Thái:

Trong văn viết Do Thái, “shva” là một dấu phụ nguyên âm có thể được viết bên dưới chữ cái để chỉ ra chỗ phát âm ‘eh’ (khác với chữ schwa của chúng ta). Thuật ngữ này trong ngôn ngữ học lần đầu tiên được sử dụng bởi các nhà triết học Đức thế kỷ 19, đó là lý do tại sao chúng ta sử dụng cách viết của tiếng Đức, “schwa”.

Người dịch: Lan Hương

Nguồn: mentalfloss

5/5 - (1 vote)

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments