Sử dụng cURL trong PHP

Banner-backlink-danaseo
Dùng cURL trong PHP để GET và POST dữ liệu, truy vấn dịch vụ REST API có tích hợp với JSON, ví dụ sử dụng dịch vụ Google URL Shortener
Ở phần này bạn sẽ khám phá cURL là gì ? Cách thiết lập cURL để gửi đi một nhu yếu Request, sử dụng cURL GET, cURL POST và cURL POST dữ liệu JSON

cCurl PHP

cURL là một thư viện dùng để truyền dữ liệu trên mạng
bằng một số giao thức như HTTP, FTP, HTTPS, POP3 … .
Nó ra đời từ năm 1997 viết bởi Daniel Stenberg, cơ bản nó là một thư viện viết bằng C.
Trong hệ Linux nó có giao diện dòng lệnh, có thể sử dụng ngay đó là lệnh curl, ví dụ có thể tải về https://mindovermetal.org bằng lệnh

curl https://mindovermetal.org

Trong PHP có cung cấp các API để làm việc với thư viện này với các chức năng khá đầy đủ, đó là thư viện: Client URL Library, để sử dụng được các hàm Server cần
có thư viện libcurl (mặc định có sẵn).

Bạn đang đọc: Sử dụng cURL trong PHP

Bằng việc sử dụng cURL với PHP ta có thể truyền dữ liệu qua vài giao thức và hoạt động rất mạnh mẽ.
Ví dụ gửi dữ liệu qua các website, xác thực oAuth, gọi API …

Cơ bản về sử dụng cURL PHP

Trước khi gửi đi một yêu cầu nào đó (request), chúng ta cần tạo ra đối tượng cURL.
Thật đơn giản chỉ việc gọi hàm curl_init($url), hàm này trả về một tài nguyên cURL. Trong đó tham số $url
là địa chỉ gửi yêu cầu (tất nhiên có thể thiết lập lại sau khi đối tượng được tạo)

Ví dụ

$curl = curl_init(); //url = null

Thiết lập cURL

Ngay sau khi có được tài nguyên cURL
bạn cần gán các thiết lập cho nó với hàm curl_setopt, cú pháp như sau:

bool curl_setopt(resource $resource_cURL,int $option, $value)

Trong đó $option là số nguyên chỉ ra loại thiết lập và
$value là giá trị thiết lập, $resource_cURL
là tài nguyên cURL tạo ra ban đầu.
Dưới đây là danh sách các $option quan trọng nhất

Thiết lập
Ví dụ/Diễn giải

CURLOPT_RETURNTRANSFER
TRUE để khi gửi yêu cầu bằng hàm curl_exec()
trả về chuỗi chứ không xuất thẳng ra màn hình.

CURLOPT_CONNECTTIMEOUT
Thời gian cho phép cURL cố gắng kết nối (giây), 0 vô tận

CURLOPT_USERAGENT
Nội dung của dòng User-Agent: trong header của HTTP khi gửi yêu cầu

CURLOPT_URL
URL mà cCURL gửi yêu cầu

CURLOPT_POST
TRUE – Thiết lập yêu cẩu gửi theo phương thức POST, kiểu POST application/x-www-form-urlencoded sử dụng POST FORM thông thường trong HTML

CURLOPT_POSTFIELDS
Mảng dữ liệu để POST

Ngoài ra còn vô số thiết lập khác, hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm : curl-setopt
Ví dụ

$curl = curl_init();
curl_setopt($curl, CURLOPT_URL, 'https://mindovermetal.org/apitest/');

Bạn có thi hành nhiều thiết lập một lúc bằng hàm curl_setopt_array() ví dụ:

//Dữ liệu để POST
$data = array(
    'name' = 'foo',
    'data' = array(1,2,3,4),
    'value' = 'bar'
);

//Có thể phải dùng thêm hàm chuyển tham số mảng thành chuỗi URL encode
//$data = http_build_query($data) nếu POST

$curl = curl_init();
$options =array(
    CURLOPT_RETURNTRANSFER => 1,
    CURLOPT_URL => 'https://mindovermetal.org/apitest/',
    CURLOPT_POST => true,
    CURLOPT_USERAGENT => "Mozilla/4.0 (compatible; MSIE 5.01; Windows NT 5.0)",
    CURLOPT_POSTFIELDS => $data
 );
curl_setopt_array($curl, $options);

Gửi yêu cầu với cURL

Sau khi tạo ra tài nguyên cURL và thiết lập như trên,
tiến hành gửi yêu cầu với cURL bằng hàm
curl_exec().
Kết quả trả về false nếu thất bại,
true nếu thành công hoặc giá trị là chuỗi trả về khi
CURLOPT_RETURNTRANSFER thiết lập true.

$curl = curl_init();
//... other code setting ...
$result = curl_exec($curl);
if ($result === FALSE) {
    echo "Lỗi cCURL";
} else {
    //Thành công, kết quả trong $result
}

$result trả về có thể là JSON, string … tùy thuộc vào server bạn gửi yêu cầu

Đóng kết nối cURL

Nên nhớ sau khi kết nối, gửi yêu cầu thành công, nhận hết giá trị trả về bạn cần đóng cCURL bằng hàm curl_close($curl);

Ví dụ sử dụng cCURL GET

Ví dụ sau sử dụng cURL PHP gọi theo phương thức GET lấy dữ liệu JSON
tìm kiếm trên http://github.com các Repo (kho chứa) theo từ khóa google

 0,
    CURLOPT_URL => 'https://api.github.com/search/repositories?q=google',
    CURLOPT_USERAGENT => 'XuanThuLab test cURL Request',
    CURLOPT_SSL_VERIFYPEER => false
));

$resp = curl_exec($curl);

//Kết quả trả tìm kiếm trả về dạng JSON
$weather = json_decode($resp);

var_dump($weather); // dump kết quả

curl_close($curl);

Ví dụ sử dụng cCURL POST

Ví dụ sau sử dụng dịch vụ chạy thử REST ở địa chỉ https://reqres.in/api/register để thử POST đăng nhập hệ thống.
Thông tin đăng nhập gồm email và passowrd.
Bạn chạy thử, thử thay cả email khác.

$curl = curl_init();

curl_setopt_array($curl, array(
    CURLOPT_RETURNTRANSFER => 1,
    CURLOPT_URL => 'https://reqres.in/api/register',
    CURLOPT_USERAGENT => 'XuanThuLab Exmaple POST',
    CURLOPT_POST => 1,
    CURLOPT_SSL_VERIFYPEER => false, //Bỏ kiểm SSL
    CURLOPT_POSTFIELDS => http_build_query(array(
        'email' => 'sydney@fife',
        'password' => 'pistol'
    ))
));
$resp = curl_exec($curl);

var_dump($resp);

curl_close($curl);

Sử dụng cCURL post dữ liệu JSON

Rất nhiều dịch vụ Webservice ví dụ của Google, Facebook … sử dụng REST post JSON để thao tác, chứ không hẳn là POST kiểu như FORM HTML post lên, trong trường hợp này triển khai những bước

  • Mảng dữ liệu POST phải chuyển thành chuỗi json với hàm json_encode
  • Thiết lập thêm CURLOPT_HTTPHEADER với kiểu application/json
  • Thiết lập thêm CURLOPT_CUSTOMREQUEST là POST, PUT … tùy thuộc dịch vụ

Ví dụ

$data = array("name" => "Hagrid", "age" => "36");
$data_string = json_encode($data);

$curl = curl_init('http://example.api.com');

curl_setopt($curl, CURLOPT_CUSTOMREQUEST, "POST");
curl_setopt($curl, CURLOPT_POSTFIELDS, $data_string);
curl_setopt($curl, CURLOPT_RETURNTRANSFER, true);
curl_setopt($curl, CURLOPT_HTTPHEADER, array(
    'Content-Type: application/json',
    'Content-Length: '. strlen($data_string))
);

$result = curl_exec($curl);
curl_close($curl);

Ví dụ sử dụng dịch vụ Google URL Shortener

Dịch Vụ Thương Mại này của Google gọi là dịch vụ rút gắn link, một đường link dài rút ngắn lại để san sẻ. Giờ bạn dùng cURL để truy vấn dịch vụ này nhằm mục đích lấy link ngắn của một URL dài .

Trước tiên bạn vào Google Cloud Console
tạo một ứng dụng riêng để truy cập các dịch vụ Google.

Sau đó vào Google URL Shortener bấm vào GET KEY để lấy key truy vấn dịch vụ này .
Dịch Vụ Thương Mại Google URL Shortener đã bị dừng phân phối bởi Google, nên thời gian này nó không còn hoạt động giải trí, tuy nhiên ý nghĩa code bạn vẫn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm
Đoạn mã rất đầy đủ


$googleapikey = "KEY_TRUY_CẬP_DỊCH_VỤ";
$longurl =
  "https://mindovermetal.org/gop-file-thu-vien-trong-php-voi-include-va-require.html";


$data = array(
        "longUrl" =>$longurl
);

$data_string = json_encode($data);

$curl = curl_init(
    'https://www.googleapis.com/urlshortener/v1/url?key='.$googleapikey);

curl_setopt($curl, CURLOPT_CUSTOMREQUEST, "POST");
curl_setopt($curl, CURLOPT_POSTFIELDS, $data_string);
curl_setopt($curl, CURLOPT_RETURNTRANSFER, true);
curl_setopt($curl, CURLOPT_HTTPHEADER, array(
        'Content-Type: application/json',
        'Content-Length: '. strlen($data_string))
);
curl_setopt($curl, CURLOPT_SSL_VERIFYPEER, false);

$result = curl_exec($curl);

$shorkey = json_decode($result);

echo "SHORT URL: ".$shorkey->id;

curl_close($curl);
5/5 - (1 vote)

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments