Sunbaenim là gì? Từ vựng về xưng hô trong gia đình

Người Hàn Quốc rất coi trọng các lễ nghĩa, cách xưng hô và cách ứng xử trong giao tiếp, đặc biệt đối với các ngôi sao K-Pop. Chỉ cần một chút lỗi nhỏ trong cách xưng hô, họ sẽ ngay lập tức bị lên án gay gắt và hình tượng cũng khó mà lấy lại. Vì thế, cụm từ Sunbaenim có lẽ khá quen thuộc với những ai đam mê các thần tượng K-Pop. Vậy để hiểu rõ hơn về Sunbaenim là gì? Hãy cùng Mindovermetal tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.

sunbaenim-la-gi-tu-vung-ve-xung-ho-trong-gia-dinh-6

Sunbaenim là gì?

Sunbaenim (선배님) dịch ra tiếng Việt có nghĩa là tiền bối. Đây là cách xưng hô kính ngữ của các hậu bối khi nói chuyện với các tiền bối. Tuy nhiên, mối quan hệ này không phân biệt tuổi tác. Chỉ cần người nào có kinh nghiệm hơn, hoặc người nào vào học trước, vào ngành nghề nào trước sẽ là tiền bối.

Cách xưng hô trong tiếng Hàn theo ngôi

Đại từ nhân хưng ngôi thứ nhất

Số ít: 저/ 나/ 내가: Tôi, tớ, mình, tao, em, con, ᴄháu,…

  • 저 (jeo): đây là cách xưng hô trang trọng, sử dụng kính ngữ. Dùng trong trường hợp lần đầu tiên gặp mặt, ᴄần lịᴄh ѕự, kháᴄh ѕáo ᴠới người lớn hơn mình như: tuổi táᴄ, ᴄhứᴄ ᴠụ,…
  • 나 (na): dùng khi nói ᴄhuуện ᴠới người bằng hoặᴄ kém tuổi mình.
  • 내가 (naega): xưng hô không cần quá trang trọng. Dùng khi nói ᴄhuуện ᴠới người ᴄó mối quan hệ thân thiết ᴠới mình.

Số nhiều: 우리 (들) / 저희 (들) : ᴄhúng tôi, ᴄhúng ta

  • 저희 (jeohui): Là ngôi thứ nhất ѕố nhiều ᴄủa 저 (jeo). Không bao gồm người nghe.
  • 우리 (uli): Là ngôi thứ nhất ѕố nhiều ᴄủa 나 (na). Bao gồm ᴄả người nghe ᴠà người nói.
  • 우리 (uli) hoặᴄ 저희 (jeohui) gắn đuôi – 들 (deul) ᴠào ѕau để nhấn mạnh ѕố nhiều.

sunbaenim-la-gi-tu-vung-ve-xung-ho-trong-gia-dinh-3

Đại từ nhân хưng ngôi thứ hai

Số ít: 당신 / 너 / 내가 / 자네/ 선생 (님): bạn, em

  • 당신 (dangsin): chủ yếu được dùng trong giao tiếp vợ chồng, người yêu.
  • 너 (neo): dùng khi nói chuyện với người bằng hoặc ít tuổi hơn, có quan hệ thân thiết với mình.
  • 네가 (nega): dùng khi nói chuyện với người có mối quan hệ thân thiết, không cần quá trang trọng.
  • 자네 (jane): dùng khi nói chuyện với bạn bè, những người thân thiết, chênh lệch dưới 10 tuổi.
  • 선생 (님) (seonsaeng (nim)): dùng khi nói chuyện với người lớn, mang tính đề cao, tôn trọng đối phương.

Số nhiều: 너희 (neo hui): là ngôi thứ hai số nhiều của 너 (neo)

sunbaenim-la-gi-tu-vung-ve-xung-ho-trong-gia-dinh-4

Đại từ nhân хưng ngôi thứ ba

Số ít được chia thành 2 loại. Bao gồm:

Chỉ người xác định trong lời nói:

  • 그녀 (geunyeo): cô ấy
  • 그 (사람) (geu (sa-ram)): anh ấy
  • 이 사람 (i-sa-ram): người này

Chỉ người không xác định trong lời nói:

  • 누구 (nugu), 아무 (amu): người nào đó (không sử dụng trong câu nghi vấn).
  • 자기 (jagi): được sử dụng để tránh lặp lại chủ ngữ.

Số nhiều: 저희 (들): những người kia

Lưu ý rằng, khi sử dụng số nhiều ngôi thứ ba. Chúng ta cần phải phân biệt bằng ngữ cảnh, vì hình thái của nó cũng giống như ngôi thứ nhất số nhiều.

sunbaenim-la-gi-tu-vung-ve-xung-ho-trong-gia-dinh-6

Từ vựng về xưng hô trong gia đình

Quan hệ trực hệ

  • 증조 할아버지 (jeungjo hal-abeoji): Cụ ông
  • 증조 할머니 (jeungjo halmeoni): Cụ bà
  • 할아버지 (hal-abeoji): Ông
  • 할머니 (halmeoni): Bà
  • 친할아버지 (chinhal-abeoji):Ông nội
  • 친할머니 (chinhalmeoni): Bà nội
  • 외할아버지 (oehal-abeoji): Ông ngoại
  • 외할머니 (oehalmeoni): Bà ngoại
  • 아버지 (abeoji): Bố
  • 어머니 (eomeoni): Mẹ
  • 형 (hyeong): Anh (em trai gọi)
  • 오빠 (oppa): Anh (em gái gọi)
  • 누나 (nuna): Chị (em trai gọi)
  • 언니 (eonni): Chị (em gái gọi)
  • 매형 (maehyeong): Anh rể (em trai gọi)
  • 형부 (hyeongbu): Anh rể (em gái gọi)
  • 형수 (hyeongsu): Chị dâu
  • 매부 (maebu): Em rể (đối với anh vợ)
  • 제부 (jebu): Em rể (đối với chị vợ)
  • 동생 (dongsaeng): Em
  • 남동생 (namdongsaeng): Em trai
  • 여동생 (yeodongsaeng): Em gái
  • 조카 (joka): Cháu

Quan hệ họ hàng bên nội

  • 남편 (nampyeon): Chồng
  • 시아버지 (siabeoji): Bố chồng
  • 시어머니 (sieomeoni): Mẹ chồng
  • 큰아버지 (keun-abeoji): Bác (anh của bố)
  • 큰어머니 (keun-eomeoni): Bác gái
  • 작은아버지 (jag-eun-abeoji): Chú (em của bố)
  • 삼촌 (samchon): chú (em của bố gọi khi chưa lập gia đình)
  • 작은어머니 (jag-eun-eomeoni): Thím
  • 고모 (gomo): cô (em gái của bố)
  • 고모부 (gomobu): Chú ,bác (chồng của em ,hoặc chị của bố)
  • 형제 (hyeongje): Anh chị em
  • 시아주버니 (siajubeoni): Anh chồng
  • 형님 (hyeongnim): Vợ của anh chồng
  • 시동생 (sidongsaeng): Em chồng (cả em trai và em gái của chồng)
  • 도련님 (dolyeonnim): Em trai của chồng (gọi một cách tôn trọng)
  • 아가씨 (agassi): Em gái của chồng
  • 동서 (dongseo): Vợ của em hoặc anh chồng
  • 시숙 (sisug): Anh chị em chồng (nói chung)

sunbaenim-la-gi-tu-vung-ve-xung-ho-trong-gia-dinh-4

Quan hệ họ hàng bên ngoại

  • 아내 (anae): Vợ
  • 장인 (jang-in): Bố vợ
  • 장모 (jangmo): Mẹ vợ
  • 처남 (cheonam): anh ,em vợ (con trai)
  • 처제 (cheoje): em vợ (con gái)
  • 처형 (cheohyeong): Chị vợ
  • 외삼촌 (oesamchon): Cậu hoặc bác trai (anh của mẹ)
  • 외숙모 (oesugmo): Mợ (vợ của cậu)
  • 이모 (imo): Dì hoặc bác gái (chị của mẹ)
  • 이모부 (imobu): Chú (chồng của dì)
  • 외(종)사촌 (oe(jong)sachon): Con của cậu
  • 이종사촌 (ijongsachon): Con của dì

Như vậy, chắc hẳn các bạn cũng biết thuật ngữ Sunbaenim là gì? Hy vọng bài viết này sẽ đem đến nhiều bài học bổ ích cho các bạn. Đừng quên theo dõi Mindovermetal để xem thêm nhiều tin tức mới nhất nhé. Chúc các bạn học tập tốt.

5/5 - (21 votes)

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments