Mục lục nội dung
Cách giải bài tập Kim loại tác dụng với Halogen hay, chi tiết
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
Quảng cáo
Một số quan tâm :
Khi kim loại tác dụng với những chất oxi hóa mạnh như F2, Cl2, Br2 sẽ được oxi hóa lên hóa trị cao nhất .
Ví dụ : 2F e + 3C l2 → 2F eCl3 ; Fe + 2HC l → FeCl2 + H2
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho 5,25 gam hỗn hợp bột nhôm và magie vào dung dịch HCl dư, thu được 5,88 lít khí (đktc). Viết phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Hướng dẫn:
Gọi a là số mol của Al và b là số mol của Mg
Ví dụ 2: Cho 4,8 g một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).
a ) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính số mol hiđro thu được .
b ) Xác định tên kim loại R .
c ) Tính khối lượng muối khan thu được
Hướng dẫn:
a, PTHH : R + 2HC l → RCl2 + H2
nH2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 mol
b, nR = nH2 = 0,2 mol
MR = 4,8 / 0,2 = 24 ( Mg )
c, mMgCl2 = ( 24 + 71 ). 0,2 = 19 g
Quảng cáo
Ví dụ 3: Để hoà tan hoàn toàn 8,1g một kim loại X thuộc nhóm IIIA cần dùng 450 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc).
a ) Xác định X
b ) Tính giá trị V .
c ) Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch đổi khác không đáng kể .
Hướng dẫn:
a, PTHH : 2X + 6HC l → 2XC l3 + 3H2
nHCl = 0,45. 2 = 0,9 mol ⇒ nX = 0,9 / 3 = 0,3 mol
MX = 8,1 / 0,3 = 27 ( Al )
b, nH2 = 50% nHCl = 0,45 mol
VH2 = 0,45. 22,4 = 10,08 l
c, Dung dịch A là AlCl3
nAlCl3 = nX = 0,3 mol
CM = n / V = 0,3 / 0,45 = 0,67 M
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Lấy một lượng kim loại M tác dụng với khí clo dư thu được 39 gam muối clorua. Cũng lượng kim loại đó tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch thu được 39,48 gam muối clorua khan. Hỏi kim loại M đem dùng là gì?
Hiển thị đáp án
Đáp án:
Gọi α là số mol kim loại M tham gia trong mỗi thí nghiệm .
Bảng biện luận
a 1 1 2 2 3 3
b 1 2 1 3 2 1
M < 0 < 0 91,5 < 0 56(Fe) 218,5
Loại Loại Loại Loại Nhận Loại
Quảng cáo
Câu 2. Cho 16,2 gam nhôm phản ứng vừa đủ với 90,6 gam hỗn hợp hau halogen thuộc hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Xác định tên của halogen đem dùng.
Hiển thị đáp án
Đáp án:
Gọi công thức chung của hai halogen là: X−2 (gồm halogen A và B, giả sử MA < MB)
Suy ra : A là clo ( 35,5 ) ; B là brom ( 80 )
Câu 3. Cho 2, 8 gam kim loại M (chưa biết hóa trị) tác dụng với khí clo dư thu được 8,125 gam muối clorua.
a. Hãy xác định kim loại M
b. Để hòa tan hết 8,4 gam kim loại M ở trên cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 20 % ( d = 1,1 g / ml ) ?
Hiển thị đáp án
Đáp án:
+ ) Nếu n = 1 ⇒ M = 18,67 ( loại )
+ ) Nếu n = 2 ⇒ M = 37,33 ( loại )
+) Nếu n = 3 ⇒ M = 56 (Kim loại M là Fe)
Xem thêm: Themify – Biểu tượng ứng dụng
Câu 4. Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (ở đktc) đã phản ứng là bao nhiêu?
Hiển thị đáp án
Đáp án:
Bảo toàn khối lượng mCl2 = mMuối − mKL = 28,4 gm
⇒ nCl2 = 0,4 mol ⇒ V = 8,96 ( l )
Câu 5. Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của hỗn hợp A.
Hiển thị đáp án
Đáp án:
Các phương trình hóa học :
Mg + Cl2 → MgCl2 ( 1 )
2A l + 3C l2 → AlCl3 ( 2 )
3M g + O2 → 2M gO ( 3 )
4A l + 3O2 → 2A lO3 ( 4 )
Khối lượng hỗn hợp sau phản ứng tăng = khối lượng oxi và clo tham gia phản ứng :
37, 05 – ( 4,80 + 8,10 ) = 24, 15 ( gam )
nMg = 4,8 / 24 = 0,2 ( mol ) ; nAl = 8,1 / 27 = 0,3 ( mol ) ;
Gọi số mol O2 trong hỗn hợp là x, số mol Cl2 là y
Phương trình nhường e :
Al → Al3 + + 3 e
Mg → Mg2 + + 2 e
Tổng số mol e nhường là : 0,2 × 2 + 0,3 × 3 = 1,3 ( mol )
Phương trình nhận e :
O2 + 4 e → 2O2 –
Cl2 + 2 e → 2C l –
Tổng số mol e nhận là : 4 x + 2 y
Số e nhường = số e nhận nên : 4 x + 2 y = 1,3 ( * )
Khối lượng Cl2 và O2 tham gia phản ứng là 24, 15 gam, ta có :
32 x + 71 y = 24,15 ( * * )
Kết hợp ( * ) và ( * * ), ta có hệ phương trình :
Câu 6. Hòa tan 8,3 gam hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dung dịch HC1 dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch A.
a. Tính Xác Suất theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp bắt đầu .
b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng biết đã dùng dư 10 cm3 so với lí thuyết .
c. Dẫn khí Cl2 dư vào dung dịch A. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan .
Hiển thị đáp án
Đáp án:
a ) Tính Phần Trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp bắt đầu :
Ta có : nH2 = 5,6 / 22,4 = 0,25 ( mol )
Gọi a là số mol của Al và b là số mol của Fe
Phản ứng :
2A l + 6HC l → 2A lCl3 + 3H2 ↑ ( 1 )
( mol ) a → 3 a 3 a / 2
Fe + 2HC l → FeCl2 + H2 ↑ ( 2 )
( mol ) b → 2 b b
Gọi a là số mol của Al và b là số mol của Fe .
Theo đề bài, ta có hệ phương trình :
VHCl phản ứng = 0,5 / 2 = 0,25 ( lít ) = 250 ( ml )
Vậy VHCl đã dùng = 250 + 10 = 260 ( ml )
c ) Khối lượng muối khan :
Cl2 + AlCl3 → không phản ứng
Cl2 + 2F eCl2 → 2F eCl3
( mol ) 0,1 → 0,1
Khối lượng muối khan thu được là :
mmuối khan = mAlCl3 + mFeCl3 = 0,1 × ( 133,5 + 162,5 ) = 29,6 ( gam )Xem thêm những dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác :
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
nhom-halogen.jsp
Source: https://mindovermetal.org
Category: Ứng dụng hay