Ứng dụng mạch khuếch đại thuật toán

Ngày đăng: 22/05/2014, 15:53

Ứng dụng mạch khuếch đại thuật toán Bởi: Lê Văn Tâm Bài này nêu lên một số ứng dụng tiêu biểu của các linh kiện tích hợp mạch rắn – dụng các sơ đồ đơn giản hóa, và người đọc nên lưu ý rằng nhiều chi tiết như tên của linh kiện, số thứ tự chân ra và nguồn cung cấp không được thể hiện trong hình. Các điện trở sử dụng trong các sơ đồ thường được ghi nhận giá trị trên đơn vị là kΩ. Các điện trở có dải < 1 kΩ có thể gây ra dòng điện quá mức và có khả năng phá hỏng linh kiện. Các điện trở có dải >1 MΩ có thể gây ra các tạp âm nhiệt và làm cho mạch vận hành kém ổn định ứng với dòng định thiên đầu vào. Ghi chú: Một điều quan trọng cần lưu ý là các công thức dưới đây giả định rằng chúng ta sử dụng các mạch này cần phải tham khảo thêm một số tài liệu chi tiết khác. Ứng dụng mạch tuyến tính toán 1/6 Mạch điện này dùng để tìm ra hiệu số, hoặc sai số giữa 2 điện áp mà mỗi điện áp có thể được nhân với một vài hằng số nào đó. Các hằng số này xác định nhờ các điện trở. Thuật ngữ “Mạch khuếch đại vi sai” không được nhầm lẫn với thuật ngữ “Mạch vi phân” cũng trong bài này. Tổng trở vi sai Zin (giữa 2 chân đầu vào) = R1 + R2 Hệ số khuếch đại vi sai Nếu R1 = R2 và Rf = Rg, Vout = A(V2 − V1) và A = Rf / R1 khuếch đại một điện áp (nhân với một số âm) Zin = Rin (vì V − là một điểm đất ảo) Một điện trở thứ ba, có trị số được thêm vào giữa đầu vào không đảo và đất mặc dù đôi khi không cần thiết lắm, nhưng nó sẽ giảm thiểu sai số do dòng định thiên đầu vào. Ứng dụng mạch khuếch đại thuật toán 2/6 khuếch đại một điện áp (nhân với một hằng số lớn hơn 1) (thực ra, tổng trở bản thân của đầu vào op-amp có giá trị từ 1 MΩ đến 10 TΩ. Trong nhiều trường hợp tổng trở đầu vào có thể được xem như cao hơn, do ảnh hưởng của mạch hồi tiếp.) Một điện trở thứ ba, có giá trị bằng được thêm vào giữa nguồn tín hiệu vào Vin và đầu vào không đảo trong khi thực ra không cần thiết, nhưng nó sẽ làm giảm thiểu những sai số do dòng điện định thiên đầu vào. Mạch theo điện áp Mạch theo điện áp Được sử dụng như một bộ khuếch đại đệm, để giới hạn những ảnh hưởng của tải hay để phối hợp tổng trở (nối giữa một linh kiện có tổng trở nguồn lớn với một linh kiện khác Ứng dụng mạch khuếch đại thuật toán 3/6 có tổng trở vào thấp). Do có hồi tiếp âm sâu, mạch này có khuynh hướng không ổn định khi tải có tính dung cao. Điều này có thể ngăn ngừa bằng cách nối với tải qua 1 điện trở. (thực ra, tổng trở bản thân của đầu vào op-amp có giá trị từ 1 MΩ đến 10 TΩ.) Mạch khuếch đại tổng Mạch khuếch đại tổng Mach được sử dụng để làm phép cộng một số tín hiệu điện áp nếu R1=R2=….=Rn và Rf độc lập thì Nếu R1=R2=…….=Rn=Rf Ngõ ra sẽ đổi dấu Tổng trở đầu vào Zn = Rn, cho mỗi đầu vào (V − xem như điểm đất ảo) Ứng dụng mạch khuếch đại thuật toán 4/6 Mạch tích phân Mạch tích phân Mạch này dùng để tích phân (có đảo dấu) một tín hiệu theo thời gian. (Trong đó, Vin và Vout là các hàm số theo thời gian, Vinitial là điện áp ngõ ra của mạch tích phân tại thời điểm t = 0.) Lưu ý rằng cấu trúc của mạch này cũng được xem là mạch lọc thông thấp, một dạng của mạch lọc tích cực. Mạch vi phân Mạch vi phân Mạch này để lấy vi phân (có đảo dấu) một tín hiệu theo thời gian. Thuật ngữ “Mạch vi phân” tránh không nên nhầm lẫn với “mạch khuếch đại vi sai”, cũng trong trang này. Ứng dụng mạch khuếch đại thuật toán 5/6 (Trong đó, Vin và Vout là các hàm số theo thời gian) Lưu ý rằng cấu trúc của mạch này có thể xem như một mạch lọc thông thường, một dạng của mạch lọc tích cực. Mạch so sánh Mạch so sánh Mạch này để so sánh hai tín hiệu điện áp, và sẽ chuyển mạch ngõ ra để hiển thị mạch nào có điện áp cao hơn. (Trong đó Vs là điện áp nguồn, và mach sẽ được cấp nguồn từ + Vs và − Vs.) Mạch khuếch đại đo lường Mạch khuếch đại đo lường Người ta kết hợp các đặc tính tổng trở vào rất cao, độ suy giảm tín hiệu đồng pha cao, điện áp bù đầu vào thấp và các đặc tính khác để thiết kế mạch đo lường chính xác, độ nhiễu thấp. Mạch này được thiết lập bằng cách thêm một mạch khuếch đại không đảo, đệm vào mỗi đầu vào của mạch khuếch đại vi sai để tăng tổng trở vào Ứng dụng mạch khuếch đại thuật toán 6/6 . kế thực tế các mạch này cần phải tham khảo thêm một số tài liệu chi tiết khác. Ứng dụng mạch tuyến tính Mạch khuếch đại vi sai Mạch khuếch đại vi sai Ứng dụng mạch khuếch đại thuật toán 1/6 Mạch điện. Ứng dụng mạch khuếch đại thuật toán Bởi: Lê Văn Tâm Bài này nêu lên một số ứng dụng tiêu biểu của các linh kiện tích hợp mạch rắn – Mạch khuếch đại thuật toán. Trong bài có sử dụng các. giảm thiểu sai số do dòng định thiên đầu vào. Ứng dụng mạch khuếch đại thuật toán 2/6 Mạch khuếch đại không đảo Mạch khuếch đại không đảo Dùng để khuếch đại một điện áp (nhân với một hằng số lớn

Bởi: Lê Văn Tâm Bài này nêu lên một sốtiêu biểu của các linh kiện tích hợprắn – Mạch khuếch đại thuật toán. Trong bài có sửcác sơ đồ đơn giản hóa, và người đọc nên lưu ý rằng nhiều chi tiết như tên của linh kiện, số thứ tự chân ra và nguồn cung cấp không được thể hiện trong hình. Các điện trở sửtrong các sơ đồ thường được ghi nhận giá trị trên đơn vị là kΩ. Các điện trở có< 1 kΩ có thể gây ra dòng điện quá mức và có khả năng phá hỏng linh kiện. Các điện trở có>1 MΩ có thể gây ra các tạp âm nhiệt và làm chovận hành kém ổn địnhvới dòng định thiên đầu vào. Ghi chú: Một điều quan trọng cần lưu ý là các công thức dưới đây giả định rằng chúng ta sửcác mạch khuếch đại thuật toán lý tưởng. Điều đó có nghĩa là khi thiết kế thực tế cácnày cần phải tham khảo thêm một số tài liệu chi tiết khác.tuyến tính Mạch khuếch đại vi sai Mạch khuếch đại vi sai Ứng dụng mạch khuếch đại thuật1/6điện nàyđể tìm ra hiệu số, hoặc sai số giữa 2 điện áp mà mỗi điện áp có thể được nhân với một vài hằng số nào đó. Các hằng số này xác định nhờ các điện trở.ngữ “Mạchvi sai” không được nhầm lẫn vớingữ “Mạch vi phân” cũng trong bài này. Tổng trở vi sai Zin (giữa 2 chân đầu vào) = R1 + R2 Hệ sốvi sai Nếu R1 = R2 và Rf = Rg, Vout = A(V2 − V1) và A = Rf / R1 Mạch khuếch đại đảo Mạch khuếch đại đảo Dùng để đổi dấu vàmột điện áp (nhân với một số âm) Zin = Rin (vì V − là một điểm đất ảo) Một điện trở thứ ba, có trị số được thêm vào giữa đầu vào không đảo và đất mặc dù đôi khi không cần thiết lắm, nhưng nó sẽ giảm thiểu sai số do dòng định thiên đầu vào.2/6 Mạch khuếch đại không đảo Mạch khuếch đại không đảo Dùng đểmột điện áp (nhân với một hằng số lớn hơn 1) (thực ra, tổng trở bản thân của đầu vào op-amp có giá trị từ 1 MΩ đến 10 TΩ. Trong nhiều trường hợp tổng trở đầu vào có thể được xem như cao hơn, do ảnh hưởng củahồi tiếp.) Một điện trở thứ ba, có giá trị bằng được thêm vào giữa nguồn tín hiệu vào Vin và đầu vào không đảo trong khi thực ra không cần thiết, nhưng nó sẽ làm giảm thiểu những sai số do dòng điện định thiên đầu vào.theo điện áptheo điện áp Được sửnhư một bộđệm, để giới hạn những ảnh hưởng của tải hay để phối hợp tổng trở (nối giữa một linh kiện có tổng trở nguồn lớn với một linh kiện khác3/6 có tổng trở vào thấp). Do có hồi tiếp âm sâu,này có khuynh hướng không ổn định khi tải có tínhcao. Điều này có thể ngăn ngừa bằng cách nối với tải qua 1 điện trở. (thực ra, tổng trở bản thân của đầu vào op-amp có giá trị từ 1 MΩ đến 10 TΩ.)tổngtổngđược sửđể làm phép cộng một số tín hiệu điện áp nếu R1=R2=….=Rn và Rf độc lập thì Nếu R1=R2=…….=Rn=Rf Ngõ ra sẽ đổi dấu Tổng trở đầu vào Zn = Rn, cho mỗi đầu vào (V − xem như điểm đất ảo)4/6tích phântích phânnàyđể tích phân (có đảo dấu) một tín hiệu theo thời gian. (Trong đó, Vin và Vout là các hàm số theo thời gian, Vinitial là điện áp ngõ ra củatích phân tại thời điểm t = 0.) Lưu ý rằng cấu trúc củanày cũng được xem làlọc thông thấp, một dạng củalọc tích cực.vi phânvi phânnày để lấy vi phân (có đảo dấu) một tín hiệu theo thời gian.ngữ “Mạch vi phân” tránh không nên nhầm lẫn với “mạchvi sai”, cũng trong trang này.5/6 (Trong đó, Vin và Vout là các hàm số theo thời gian) Lưu ý rằng cấu trúc củanày có thể xem như mộtlọc thông thường, một dạng củalọc tích cực.so sánhso sánhnày để so sánh hai tín hiệu điện áp, và sẽ chuyểnngõ ra để hiển thịnào có điện áp cao hơn. (Trong đó Vs là điện áp nguồn, vàsẽ được cấp nguồn từ + Vs và − Vs.)đo lườngđo lường Người ta kết hợp các đặc tính tổng trở vào rất cao, độ suy giảm tín hiệu đồng pha cao, điện áp bù đầu vào thấp và các đặc tính khác để thiết kếđo lường chính xác, độ nhiễu thấp.này được thiết lập bằng cách thêm mộtkhông đảo, đệm vào mỗi đầu vào củavi sai để tăng tổng trở vào6/6. kế thực tế các mạch này cần phải tham khảo thêm một số tài liệu chi tiết khác. Ứng dụng mạch tuyến tính Mạch khuếch đại vi sai Mạch khuếch đại vi sai Ứng dụng mạch khuếch đại thuật toán 1/6 Mạch điện. Ứng dụng mạch khuếch đại thuật toán Bởi: Lê Văn Tâm Bài này nêu lên một số ứng dụng tiêu biểu của các linh kiện tích hợp mạch rắn – Mạch khuếch đại thuật toán. Trong bài có sử dụng các. giảm thiểu sai số do dòng định thiên đầu vào. Ứng dụng mạch khuếch đại thuật toán 2/6 Mạch khuếch đại không đảo Mạch khuếch đại không đảo Dùng để khuếch đại một điện áp (nhân với một hằng số lớn

5/5 - (1 vote)

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments