Giáo trình TIN HỌC ỨNG DỤNG

Ngày đăng : 05/01/2021, 21 : 23

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH TS Vũ Bá Anh (Chủ biên) Giáo trình TIN HỌC ỨNG DỤNG -0- HÀ NỘI – 2018 LỜI NÓI ĐẦU Đất nước ta giai đoạn ứng dụng mạnh mẽ thành tựu Công nghệ thông tin (CNTT) vào cơng tác quản lí điều hành đơn vị, tổ chức từ trung ương đến địa phương, từ tập đoàn kinh tế đến doanh nghiệp nhỏ vừa Đây chủ trương lớn Đảng Nhà nước để đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, đại hóa kinh tế đất nước Theo đó, cơng tác quản lí tổ chức có bước phát triển vượt bậc, làm gia tăng khối lượng công việc khâu thu thập, lưu trữ, xử lí, cung cấp thơng tin cho đối tượng sử dụng, từ đó, thúc đẩy nhanh q trình hoạt động nghiệp vụ có tác động mạnh tới q trình quản lí tổ chức Trong tổ chức, việc ứng dụng CNTT thường khâu quản lí Mỗi định nhà quản lí phải vào thông tin cung cấp hệ thống thơng tin quản lí Q trình thu thập, lưu trữ, xử lí thơng tin để cung cấp thơng tin kịp thời, xác với chi phí thấp mang ý nghĩa sống tổ chức Việc ứng dụng CNTT vào cơng tác quản lí thực với nhiều cấp độ khác nhau, từ ứng dụng đơn lẻ sử dụng công cụ Tin học đơn giản giải pháp tổng thể cho tồn đơn vị, tùy thuộc vào đặc điểm, tình hình đơn vị Mơn học Tin học ứng dụng mơn học khơng mang tính chun sâu CNTT với mục tiêu trang bị cho người học kiến thức để thực ứng dụng hoạt động thực tiễn đơn vị q trình xử lí thơng tin nghiệp vụ Đây học phần bắt buộc sinh viên Học viện Tài Mơn học trang bị cho sinh viên kiến thức kĩ cần thiết để phát triển hệ thống thông tin cá nhân nhóm làm việc Với mục đích dùng làm tài liệu học tập tham khảo cho sinh viên Học viện Tài chính, giáo trình sử dụng ví dụ dựa tốn quản lí Tài chính, Kế tốn để giúp sinh viên tiếp cận với kiến thức kĩ trình -1- học tập; Cũng giáo trình này, giới thiệu kiến thức Thương mại điện tử – ứng dụng phát triển mạnh giới Việt Nam Bằng cách này, sinh viên tích lũy thêm hệ kiến thức tảng phong phú cho cơng việc sau Giáo trình “Tin học ứng dụng” TS Vũ Bá Anh làm chủ biên Tham gia biên soạn giảng viên có nhiều kinh nghiệm lĩnh vực giảng dạy Tin học phát triển hệ thống thông tin, cụ thể sau: Chương 1, TS Vũ Bá Anh biên soạn phần 1.1 1.2.; TS Nguyễn Hữu Xuân Trường, ThS Hoàng Hải Xanh ThS Nguyễn Sĩ Thiệu biên soạn phần 1.3 Chương TS Vũ Bá Anh biên soạn Chương TS Vũ Bá Anh, TS Hà Văn Sang, ThS Phan Phước Long ThS Đồng Thị Ngọc Lan biên soạn Chúng hi vọng, giáo trình mang lại cho sinh viên tư tưởng phương pháp luận đại kết hợp với kĩ thuật thiết yếu việc giải vấn đề thực tiễn Giáo trình biên soạn dựa kinh nghiệm trình làm phần mềm, nghiên cứu giảng dạy tác giả Học viện Tài Nội dung mơn học mang tính thiết kế tồn diện nên giáo trình khó tránh khỏi thiếu sót, mong nhận đóng góp quý báu đồng nghiệp Học viện để giáo trình ngày hồn thiện Mọi đóng góp xin gửi hộp thư: Anhvbhvtc@Gmail.com Chúng xin trân trọng cám ơn CÁC TÁC GIẢ -2- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ đầy đủ CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp HTTT Hệ thống thông tin VFP Visual FoxPro -3- MỤC LỤC CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG THƠNG TIN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP- 1.1 KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN DOANH NGHIỆP – 1.1.1 Lí thuyết chung hệ thống – 1.1.2 Hệ thống thông tin doanh nghiệp – 21 1.1.3 Các loại hoạt động quản lí – 22 1.1.4 Các thành phần hệ thống thông tin doanh nghiệp – 24 1.2 KHÁI QT VỀ HỆ THỐNG THƠNG TIN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP – 27 1.2.1 Khái niệm HTTT Tài doanh nghiệp – 27 1.2.2 Các thành phần HTTT Tài doanh nghiệp – 27 1.3 MỘT SỐ CÔNG CỤ TIN HỌC SỬ DỤNG TRONG HTTT TÀI CHÍNH 30 1.3.1 Công cụ soạn thảo văn – 30 1.3.1.1 Trộn thư – 32 1.3.1.2 Tạo mục lục tự động – 38 1.3.2 Ứng dụng bảng tính Excel để giải số tốn tài chính- 45 1.3.2.1 Bài tốn tối ưu kinh tế – 47 1.3.2.2 Phân tích liệu dự báo HTTT Tài – 54 1.3.3 Sử dụng cơng cụ trình chiếu PowerPoint – 75 1.3.3.1 Giới thiệu Microsoft Powerpoint 2013 – 75 1.3.3.2.Tổng quan PowerPoint – 76 1.3.3.3.Tạo lập Slide – 78 1.3.3.4.Thiết lập tồn slide trình chiếu – 83 CHƯƠNG 2: QUẢN TRỊ DỮ LIỆU TÀI CHÍNH (DỰA TRÊN VISUAL VFP) – 86 2.1 GIỚI THIỆU BÀI TOÁN QUẢN TRỊ DỮ LIỆU – 86 2.2 HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU VISUAL FOXPRO – 87 -4- 2.2.1 CÁC KHÁI NIỆM CHUNG – 87 2.2.1.1 Tệp liệu – 87 2.2.1.2 Cơ sở liệu – 90 2.2.1.3 Hệ quản trị sở liệu – 90 2.2.2 Làm quen với Visual Foxpro – 91 2.2.2.1 Khởi động Visual Foxpro – 91 2.2.2.2 Thoát khỏi VFP – 92 2.2.2.3 Hai chế độ làm việc với VFP – 92 2.2.2.4 Các loại tệp chủ yếu dùng VFP – 94 2.2.3 CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA VISUAL FOXPRO – 94 2.2.3.1 Bộ kí tự – 94 2.2.3.2 Từ khoá (Keywords) – 95 2.2.3.3 Các đại lượng – 95 2.2.3.4 Biểu thức – 112 2.2.3.5 Phạm vi – 116 2.2.4 CÁC LỆNH CƠ BẢN CỦA VFP – 117 2.2.4.1 Tạo tệp liệu – 117 2.2.4.2 Di chuyển trỏ ghi – 124 2.2.4.3 Xem – Sửa tệp liệu – 127 2.2.4.4 Các lệnh thêm, bớt ghi – 136 2.2.4.5 Sắp xếp tìm kiếm ghi – 139 2.2.4.6 Các lệnh tính tốn tệp liệu – 142 2.2.5 CÁC LỆNH DÙNG CHO LẬP TRÌNH TRÊN VISUAL FOXPRO 148 2.2.5.1 Nhóm lệnh gán, vào – 148 2.2.5.2 Các lệnh điều kiện (rẽ nhánh) – 152 2.2.5.3 Lệnh chu trình – 155 2.2.5.4 Một số lệnh SET thường dùng – 158 2.3 TRÌNH TỰ TẠO PHẦN MỀM QUẢN TRỊ DỮ LIỆU TÀI CHÍNH BẰNG VISUAL FOXPRO – 160 -5- 2.3.1 CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH TRONG VISUAL FOXPRO – 161 2.3.2 CÁC SỰ KIỆN CỦA ĐỐI TƯỢNG – 163 2.3.3 TRÌNH TỰ TẠO PHẦN MỀM QUẢN TRỊ DỮ LIỆU TÀI CHÍNH 164 2.3.3.1 Quy trình phát triển hệ thống – 164 2.3.3.2 Trình tự xây dựng phần mềm quản trị liệu Tài Visual FoxPro – 166 CHƯƠNG 3: INTERNET VÀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ – 169 3.1 KHÁI QUÁT VỀ INTERNET – 169 3.1.1 Internet gì? – 169 3.1.2 Lịch sử phát triển – 170 3.1.3 Cấu trúc Internet – 172 3.1.4 Địa IP tên miền – 176 3.1.5 Công nghệ Web dịch vụ internet – 180 3.1.6 Các dịch vụ phổ biến mạng Internet 186 3.2 THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 194 3.2.1 Tổng quan Thương mại điện tử 194 3.2.1.1 Khái niệm Thương mại điện tử 194 3.2.1.2 Lợi ích hạn chế thương mại điện tử 195 3.2.1.3 Mơ hình kinh doanh Thương mại điện tử 198 3.2.2 Thanh toán điện tử 200 3.2.2.1 Khái niệm toán điện tử 201 3.2.2.2 Một số hình thức tốn điện tử phổ biến 202 3.2.2.3 Thanh toán thương mại điện tử Việt Nam 207 3.2.2.4 Một số mơ hình ứng dụng tốn điện tử 214 3.2.3 An tồn thơng tin thương mại điện tử 217 3.2.3.1 Các hiểm họa an tồn thơng tin thương mại điện tử 217 3.2.3.2 Một số giải pháp đảm bảo an toàn thông tin thương mại điện tử 223 -6- 3.2.4 Cơ sở pháp lí thương mại điện tử 227 3.2.4.1 Khái quát khung pháp lí thương mại điện tử giới 227 3.2.4.2 Hệ thống văn pháp luật TMĐT Việt Nam 230 3.2.5 Ứng dụng thương mại điện tử với nopCommerce 235 3.2.5.1 Giới thiệu tổng quan 235 3.2.5.2 Cài đặt 239 3.2.5.3 Sử dụng 244 3.2.5.4 Quản trị hệ thống 246 -7- Chương 1: HỆ THỐNG THÔNG TIN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1 KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG THƠNG TIN DOANH NGHIỆP 1.1.1 Lí thuyết chung hệ thống a- Khái niệm hệ thống Hệ thống khái niệm chưa định nghĩa, dùng để tập hợp phần tử với mối quan hệ phối hợp phần tử Có hệ thống hoạt động không mục tiêu, chẳng hạn, hệ thống thiên nhiên; Có hệ thống hoạt động có mục tiêu, hầu hết hệ thống nhân tạo thuộc dạng Ta xét đến hệ thống hoạt động có mục tiêu; Trong tài liệu này, nói đến từ hệ thống ngầm ám đến loại hệ thống có mục tiêu Hệ thống tập hợp phần tử với mối quan hệ phối hợp phần tử để tạo thành thể, nhằm thực mục tiêu Chẳng hạn: Một cỗ máy, đồng hồ, hệ thống trường đại học, hệ thống giao thơng thành phố, hệ thống Tài chính, hệ thống thông tin doanh nghiệp, … Khi xác định hệ thống, điều quan trọng là, đưa đối tượng, ta phải khẳng định đối tượng có thuộc hệ thống hay khơng, nghĩa là, có phải phần tử hệ thống hay khơng Đối với hệ thống kĩ thuật nói chung, điều rõ ràng đến mức không cần bàn cãi; dễ dàng chấp nhận chi tiết máy phần tử, thấy sau này, có nhiều hệ thống, việc phân định đối tượng thuộc hệ thống đối tượng không thuộc hệ thống việc xác định phần tử hệ thống, lại vấn đề vô phức tạp, không dễ dàng nhận ra, không dễ dàng thống ý kiến Điều quan trọng phải rõ liên kết phần tử -8- hệ thống Đối với hệ thống máy móc, liên kết rõ ràng, bởi, vừa liên kết định vị, vừa liên kết chức nghĩa chi tiết nào lắp đặt đâu móc nối với chi tiết khác Những chi tiết nhà thiết kế hoạch định thông qua sơ đồ hình thành từ ngun lí khoa học chặt chẽ học, vật lí, hố học, thuỷ động học, khí động học, sóng điện từ …Chính nhờ liên kết mà từ phần tử (chi tiết linh kiện) rời rạc tạo nên thể (tức hệ thống) thực chức định Sự liên kết chặt chẽ đến mức ta bỏ phần tử đó, chẳng hạn bỏ bugi xe máy máy khơng nổ được, xe khơng chạy được, hệ thống khơng cịn xe máy nữa, ta nói “Hệ thống tan rã” theo nghĩa khơng thể thực chức Tuy nhiên, thực tế có nhiều hệ thống mà phần tử chúng có nhiều loại liên kết khác nhau, thể nhiều hình thái khác với nhiều mức độ chặt chẽ khác nên việc lựa chọn liên kết để đưa vào hệ thống vấn đề đơn giản Hãy xét xí nghiệp, ơng Giám đốc người quan trọng ơng ta có quan hệ mật thiết với người xí nghiệp, ơng ta vắng mặt tuần lễ mà xí nghiệp hoạt động bình thường Điều chứng tỏ rằng, mối liên kết người xí nghiệp khác xa với mối liên kết chi tiết máy đồng hồ Mỗi hệ thống thực số chức định Đối với hệ thống máy móc chức người đề từ người ta tìm cách thiết kế chế tạo hệ thống có khả thực chức Nhưng, hệ thống tự nhiên (được hình thành cách tự nhiên ngồi ý muốn người) chức chúng hình thành cách tự nhiên Việc nghiên cứu để biết tất chức hệ thống để sử dụng điều khiển theo mục tiêu người vấn đề có nội dung phong phú phức tạp -9- – Hỗ trợ sản phẩm liên quan – Tiếp thị quản lí (chiến dịch) – Các nhóm khách hàng đánh dấu miễn phí vận chuyển – Các nhóm khách hàng đánh dấu miễn thuế – Hỗ trợ giảm giá – Hỗ trợ phiếu giảm giá – Bạn định ngày bắt đầu ngày kết thúc phiếu giảm giá hợp lệ – Giảm giá gắn cho sản phẩm – Giảm giá gắn cho chuyên mục – Trang sản phẩm vừa xem – Tùy chọn Vận chuyển miễn phí – Hỗ trợ bình chọn – Hỗ trợ lưu trữ blog – Hỗ trợ Diễn đàn – Hỗ trợ chương trình liên kết * Froogle * Google * Thùy chỉnh email mẫu * Các chủ đề CMS Tính vận chuyển – Tính tốn vận chuyển theo lệnh tổng – Tính tốn vận chuyển theo thứ tự trọng lượng – Tính tốn vận chuyển theo quốc gia trật tự trọng lượng tổng 237 – Miễn phí vận chuyển số tiền – Hỗ trợ kho hàng – Thêm chi phí vận chuyển theo sản phẩm – Chỉ định tất đơn đặt hàng miễn phí vận chuyển – Admin xác định phương thức vận chuyển – Hỗ trợ cho download sản phẩm Tính thuế – Áp dụng thuế theo quốc gia – Áp dụng thuế nhà nước – Hỗ trợ VAT … Phương thức toán – Phương thức tốn tiền mặt – Hóa đơn chấp nhận mua – Chấp nhận tất tín dụng thẻ ghi nợ – Xử lí thẻ tín dụng trực tuyến ngoại tuyến – Checkout – Authorize.NET Tính dịch vụ khách hàng – Cho phép khách hàng đăng ký / đăng nhập email tên người dùng – Danh sách mong muốn – Khách hàng xem lịch sử lệnh họ trạng thái trật tự 238 – Khách hàng có sổ địa – Hỗ trợ nhiều địa toán cho khách hàng – Quyền khách hàng (nhóm) – Hỗ trợ thời gian theo khu vực – Diễn đàn xây dựng sẵn – Khôi phục mật – Danh sách IP đen 3.2.5.2 Cài đặt Việc cài đặt nopCommerce đơn giản dễ dàng, nhiên trước cài đặt bạn cần kiểm tra hệ thống máy tính nopCommerce địi hỏi cấu hình cơng nghệ sau: Hệ điều hành: * Windows * Windows Vista * Windows XP * Windows Server 2003 * Windows Server 2008 Máy chủ web: * Internet Information Service (IIS) 5.1 cao ASP.NET 3.5 SP1 Cơ sở liệu: * MS SQL Server 2005 cao Hỗ trợ trình duyệt: * Microsoft Internet Explorer cao 239 * Mozilla FireVFP2.0 cao * Apple Safari 2.x MS Visual Studio 2008 (dùng cho nhà phát triển, người muốn sửa mã nguồn) Sau chuẩn bị đầy đủ yêu cầu hệ thống ta bắt đầu cài đặt nopCommerce qua bước: Bước 1: Tải nopCommerce Phần mềm mã nguồn mở nopCommerce cung cấp miễn phí địa http://www.nopcommerce.com/Downloads.aspx Ở sử dụng nopCommerce phiên 1.40 Bước 2: Upload lên web server Sau tải thành công phần mềm ta cần giải nén upload toàn tệp giải nén lên máy chủ thư mục gốc máy Bước 3: Kiểm tra quyền với file Ở bước bạn phải đảm bảo tài khoản bạn máy chủ có quyền đọc ghi lên thư mục nopCommerce mà bạn vừa upload lên Bước 4: Cài đặt Bước 4.1: Tại trình duyệt nhập http://localhost/shop, nopCommerce sẻ tự động chuyển tới đến trang cài đặt Tuy nhiên, máy chủ chưa cấp quyền đọc ghi tệp thư mục nopCommerce trình cài đặt yêu cầu kiểm tra 240 Việc cài đặt có hai lựa chọn: Cài đặt (Install) nâng cấp từ phiên trước (Upgrade) Để cài đặt trang thương mại điện tử bạn chọn Install nopCommerce nhấn Next Bước 4.2: Cấu hình SQL server 241 Trong bước bạn cần điền tên Ip máy chủ SQL server Sau bạn cần điền tên tài khoản dùng để kết nối với sở liệu Có hai lựa chọn dùng tài khoản cung cấp host sử dụng tài khoản ASP.NET tích hợp sẵn windows Nhấn Next để tiếp tục Bước 4.3: Tạo sở liệu 242 Ở bước bạn cần đưa tên sở liệu tạo tên cở sở liệu có sẵn Nhấn vào mục Create sample data để tạo liệu mẫu cho trang Nhấn Next để tiếp tục Bước 4.4: Hoàn tất trình cài đặt 243 Sau cài đặt thành công, bạn nhấn vào Go to site để chuyển tới trang thương mại điện tử cài đặt Tài khoản admin mặc định : admin@yourstore.com pass: admin 3.2.5.3 Sử dụng Giao diện trang thương mại điện tử sau: 244 Các mục chính: Categories and Manufacturers Lọc sản phẩm Tìm kiếm (Searching) Trang giới thiệu sản phẩm (New Product Pages) Mục đánh giá nhận xét (Ratings and Reviews) Gửi Email giới thiệu (Emailing a Friend) So sánh sản phẩm (Comparing Products) Xem lại sản phẩm (Recently Viewed Products) Đăng ký tài khoản (Registration) Đăng nhập (Login) Trang cá nhân Giỏ hàng (Shopping Cart) Danh sách sản phẩm mong muốn ( WishList) 245 Q trình tốn (Purchasing Process) Chi tiết đơn hàng Tin tức (News) Blog Polls 3.2.5.4 Quản trị hệ thống Để quản trị hệ thống bạn đăng nhập với tài khoản admin sau nhấn vào liên kết Administrator để vào mục quản trị Quản lí Catalog Để thêm mục bạn nhấn vào nút Add new category 246 Điền thông tin cần thiết: Thơng tin Category • Name: Tên Tên thể loại xuất • Image: Hình ảnh Chọn hình ảnh cách nhấn vào Browse định vị hình ảnh máy tính bạn • Description: Mơ tả category • Template – Mẫu Các mẫu thể loại Nó quản lí giao diện trang thể loại, bao gồm đối tượng trang cấu trúc trang Bạn tùy chỉnh thiết kế thể loại riêng tùy chọn • Parent category – thể loại cha Chọn thể loại cha, mục tạo • Price range – Giá Xác định phạm vi giá cho lọc lưu phạm vi giá Tách với phạm vi dấu chấm phẩy ví dụ: ‘0 -199; 200-300; 301 -; ‘(301 – có nghĩa 301 hơn) 247 • Published Xuất Khi thể loại xuất bản, hiển thị trình duyệt vào cửa hàng Nếu thể loại khơng xuất bản, khơng hiển thị • Display order Hiển thị đơn hàng Các thơng tin bổ sung: • Meta keywords Từ khố hiển thị thẻ nguồn HTML thể loại • Meta description Mơ tả Meta mơ tả • Meta title Tiêu đề meta Tiêu đề hiển thị tiêu đề trình duyệt thể loại xem • Page size Kích thước trang Thiết lập kích thước trang cho sản phẩm thể loại ví dụ sản phẩm ‘4 ‘trên trang Quản lí nhà sản xuất Thơn tin Nhà sản xuất • Name Tên Tên nhà sản xuất xuất trang 248 • Image Hình ảnh Chọn hình ảnh cách nhấn vào Browse định vị hình ảnh máy tính bạn • Description Mơ tả nhà sản xuất • Template Mẫu Bạn tùy chỉnh thiết kế nhà sản xuất riêng lẻ tùy chọn • Price range Giá Xác định phạm vi giá cho lọc lưu phạm vi giá • Published Xuất • Display order Hiển thị đặt hàng This determines the sort order of the manufacturer Điều xác định thứ tự xếp nhà sản xuất Quản lí thơng tin thuộc tính Quản lí sản phẩm Sản phẩm hàng hóa bán cửa hàng bạn Tất sản phẩm cần phải liệt kê theo thể loại hay tiểu thể loại nopCommerce khơng có giới hạn số lượng sản phẩm cửa hàng bạn Các sản phẩm kiểm sốt thơng qua khu vực admin Thông tin sản phẩm, phiên sản phẩm, sản phẩm liên quan, giảm giá, hình ảnh sản phẩm, thơng số kĩ thuật quản lí 249 250 Thông tin sản phẩm Các tùy chọn giá trị áp dụng cho sản phẩm (khơng phải phiên sản phẩm) • Product name Tên sản phẩm • Short description Mơ tả ngắn • Full description Mô tả đầy đủ • Price Giá Chi phí mà bạn nhập hiển thị tất trang giá • Old price Giá cũ • Availbale start date ngày bắt đầu • Availbale end date ngày kết thúc • Weight Trọng lượng sản phẩm bạn • Length Chiều dài hàng bạn • Width Chiều rộng mặt hàng bạn • Height Chiều cao mặt hàng bạn 251

– Xem thêm –

Xem thêm: Giáo trình TIN HỌC ỨNG DỤNG, Giáo trình TIN HỌC ỨNG DỤNG

5/5 - (1 vote)

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments