giải bài tập trắc nghiệm hóa đại cương đại học bách khoa – Tài liệu text

giải bài tập trắc nghiệm hóa đại cương đại học bách khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.18 KB, 36 trang )

BÀI GIẢI BTTN HĐC
6.36: Khí than ướt là hỗn hợp đồng thể tích của khí hydro và cacbon monoxit. Tính lượng nhiệt
thoát ra khi đốt cháy 112 lít (đktc) khí than ướt.
Cho nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của H2O(ℓ), CO(k), và CO2(k) lần lượt là:
-285,8 ; -110,5 ; -393,5(kJ/mol)
Giải:
H2(k) + ½O2(k) → H2O(ℓ) => ΔH đcH2(k) = ΔH ttH2O(ℓ) = -285,8(kJ/mol)
CO(k) + ½O2(k) → CO2(k) => ΔH đcCO(k) = ΔH ttCO2(k) – ΔH ttCO(k) = -283(kJ/mol)
=> ΔH đchh = 2.5(-285.8 – 283) = – 1422(kJ)
6.40: Tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của khí Freon-12: CCl 2F2(k) từ các dữ kiện cho sau: Nhiệt
thăng hoa của C(gr) là 716,7 kJ/mol.
Năng lượng liên kết Cl─Cl ; F─F ; C─Cl ; C─F lần lượt là: 243,4 ; 158 ; 328 ; 441 (kJ/mol)
Giải: Chu trình Born – Haber của các quá trình đã cho:
Phản ứng tạo thành Freon-12 từ các đơn chất bền:
ĐẦU
C(gr) + Cl2(k) + F2(k) CCl2F2(k)
ΔH thC
E Cl─Cl
E F─F
2E C─Cl + 2E C─F
C(k)
+ 2Cl(k) + 2F(k)
CUỐI
ΔHthC + ECl─Cl + E F─F = ΔHttFreon + 2EC─Cl + 2EC─F
ΔHttFreon = 716,7 + 243,4 + 158 – 2(328 + 441) = – 419,9 ≈ – 420 (kJ/mol)

BÀI GIẢI BTTN HÓA ĐẠI CƯƠNG CHƯƠNG 10-16
10.28: Một phản ứng kết thúc sau 3 giờ ở 20 oC. Ở nhiệt độ nào phản ứng sẽ kết thúc sau 20 phút,
biết hệ số nhiệt độ của phản ứng là 3.
(b)
10.29: Hệ số nhiệt độ γ của phản ứng thuận và phản ứng nghịch lần lượt là 2 và 3. Suy ra khi

tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch chiều nghịch (vì γ lớn hơn). Từ đây suy ra phản ứng
thuận có ∆Ho < 0 (d)
10.30: Tỉ lệ khối lượng sau khi phân hủy so với trước là:
(a)
11.18: Xác định nồng độ phần mol của các cấu tử ZnI2 và H2O trong dung dịch ZnI2 bão hòa ở
20oC, biết độ tan của ZnI2 ở nhiệt độ này là 432,0 g/100 ml H2O.
(Đáp án trong sách sai!)
11.19: Xác định nồng độ molan của các cấu tử C 6H12O6 và H2O trong dung dịch C6H12O6 bão hòa
ở 20oC, biết độ tan của C6H12O6 ở nhiệt độ này là 200,0 g/100 ml H2O.

m (a)
11.20: Xác định độ tan của KOH ở 20 oC biết nồng độ phần mol của KOH trong dung dịch KOH
bão hòa ở nhiệt độ này là 0,265.
Có 0.265 mol KOH trong 1- 0.265 = 0.735 mol H2O.
 Có 0.26556 = 14.84g KOH trong 0.73518 = 13.23g H2O.
 (b)
11.21: Xác định độ tan của NaCl ở 20 oC biết nồng độ molan của NaCl trong dung dịch NaCl bão
hòa ở nhiệt độ này là 5,98 m.
Qui tắc tam suất: Trong 1000g H2O có chứa 5.98 mol NaCl hay 5.9858.5 = 349.83g NaCl.
 Trong 100g H2O có chứa (c)
11.26: Xác định độ giảm áp suất hơi bão hòa của dung dịch C 6H12O6 bão hòa ở 20oC, biết độ tan
của C6H12O6 ở nhiệt độ này là 200,0 g/100 ml H 2O và nước tinh khiết có áp suất hơi bão hòa
bằng 23,76mmHg.

11.29: Xác định áp suất thẩm thấu của 100 ml dung dịch chứa 2 g C 6H12O6 ở 20oC và thể tích
dung dịch gần như không tăng sau quá trình hòa tan.

11.30: Đề cho thiếu nhiệt độ là 250C


11.36:

11.39:
Xem quá trình sôi của nước là một cân bằng dị thể. Khi nước sôi thì áp suất hơi nước bằng áp
suất môi trường ngoài nên:
H2O (ℓ) ⇄ H2O (k) Kp = PH2O(k) = Pmt => K373 = 1atm và KT2 = 2atm
Áp dụng công thức ở chương “Cân bằng hóa học”:

ln

K 2 ΔH0  1 1 
 − 
=
K1
R  T1 T2 

ln

=>

2 40650  1
1

=
− 
1 8,314  373 T2 

=> T2 = 393,8 K => t0C = 120,8 0C (c)

12.4: Chọn phương án đúng:
Hoà tan 0,585 gam NaCl vào trong nước thành 1 lít dung dịch. Áp suất thẩm thấu của dung
dịch này ở 25oC có giá trị là: (Cho biết MNaCl = 58,5 và R = 0,082 lit.atm/mol.K, NaCl trong
dung dịch được coi như điện ly hoàn toàn)

12.10: Cho 1 mol chất điện ly A3B vào nước thì có 0,3 mol bị điện ly ra ion, vậy hệ số đẳng
trương i bằng:

12.11: Hoà tan 155 mg một base hữu cơ đơn chức (M = 31) vào 50ml nước, dung dịch thu được
có pH = 10. Tính độ phân li của base này (giả sử thể tích dung dịch không đổi khi pha loãng)
pH = 10 => pOH = 4 => [OH-] = 10-4 M
MOH ⇌
BĐ:
ĐL:

M+ + OH-

CM
αCM………………αCM

[OH-] = αCM = 10-4 M  α (c)
12.13: Trong dung dịch HF 0,1M ở 250C có 8% HF bị ion hóa. Hỏi hằng số điện li của HF ở nhiệt
độ này bằng bao nhiêu?
HF
⇌ H+ +
FBĐ: 0.1M
ĐL: 0.080.1……..0.008….….0.008
CB: 0.092………0.008……..0.008

12.16:
Na2[Ni(CN)4](dd) + H2S(dd) ⇄ NiS(r) + 2HCN(dd) + 2NaCN(dd)
 [Ni(CN)4]2- (dd) + H2S(dd) ⇄ NiS(r) + 2HCN(dd) + 2CN- (dd)

12.17:
NH4Cl(dd) + Na2S(dd) + H2O = NH4OH(dd) + NaHS(dd) + NaCl(dd)
 NH4+(dd) + S2-(dd) + H2O(ℓ) = NH4OH(dd) + HS-(dd)

12.21:
Tính áp suất thẩm thấu của dung dịch NaNO 3 0,05 M ở 0oC, giả thiết muối phân ly hoàn
toàn: (Cho R = 0,082 l.atm/mol.K)
 π = iCM.RT = 2×0.05×0.082×273 = 2.2386 atm

12.22:
Áp suất hơi bão hòa của dung dịch chứa 22,1 g CaCl 2 trong 100g nước ở 20oC là 16,34
mmHg, áp suất hơi bão hòa của nước nguyên chất là 17,54 mmHg. Tính độ điện ly biểu
kiến của CaCl2:
∆P = i.N2.P0  P0 – P1 = i.N2.P0

17.54 – 16.34 = i.> i = 1.97743232
 Với

12.23:
Xác định áp suất hơi bão hòa của dung dịch hợp chất AB2 ở 40oC, biết áp suất hơi bão hòa
của nước ở nhiệt độ này là 34,1 mmHg, biết dung dịch có nhiệt độ đông đặc là -3,5oC, và
AB2 tạo hỗn hợp eutectic với nước.
Câu này không đủ dữ liệu để giải. Vì hỗn hợp eutectic với nước có nghĩa là khi làm lạnh
dung dịch sẽ có sự đông đặc đồng thời của chất tan AB2 và nước, mà công thức chúng ta

học trong chương dung dịch chỉ tính được khi chỉ có nước là dung môi kết tinh mà thôi.
16.8:
(1): 2H+/H2. P1 = 0,1 atm => 2H+ + 2e = H2↑
e
+
+
(2): 2H /H2. P2 = 1 atm => H2 = 2H + 2e

(+) Qt Kh. φ1 = 0,059 lg[H+]1
i
(-) Qt Ox. φ2 = 0,059 lg[H+]2

=> E = φ1 – φ2 = 0,059 lg = 0,059 lg = 0,059 lg = 0,059 V
Như vậy bài này chọn câu sai thì đáp án đúng là a) 2,5
16.14:

ϕ 0Fe3+ / Fe O = 0.353V
3+

3

+

3Fe + e + 4H2O → Fe3O4 + 8H .
ϕ 0Fe O
+

2+

Fe3O4 + 2e + 8H → 3Fe + 4H2O .

3

4

4

/ Fe 2 +

(1)
= 0.980V

2 = 1.960 V (2)

Fe3+ + e → Fe2+
=>

ϕ 0Fe 3+ / Fe 2 +

(3)

=V

16.15:
Tính thế điện cực tiêu chuẩn của Cu 2+/Cu+ khi có mặt ion I-. Cho biết
= 1 ×10-11,96.

ϕ 0Cu 2 + / Cu +

= 0,16V, TCuI

a) +0,430V
b) -0,865V
c) +0,865V
d) Không tính được vì không biết nồng độ của I-.

Giải: Bài này đề cho lộn thế điện cực của cặp Fe 3+/Fe2+(trong sách in sai là 0,77V). Đúng
ra thế điện cực của cặp Cu2+/Cu+ phải là 0,16V (xem ở phần phụ lục thế khử tiêu chuẩn ở
cuối sách BTTN HĐC). Và đáp án đúng là c) +0,865V.


16.16:
Tính thế điện cực tiêu chuẩn của Fe3+/Fe2+ khi có mặt ion OH-. Cho biết thế điện cực tiêu
chuẩn của Fe3+/Fe2+ bằng 0,77V, tích số tan của Fe(OH) 2 và Fe(OH)3 lần lượt là:1×10-15,0,
1×10-37,5 .

16.32: Chọn phương án đúng:

Máy đo pH hoạt động dựa vào việc đo hiệu điện thế giữa điện cực calomen bão hoà KCl:
Pt, Hg | Hg2Cl2 | KCl bão hòa (có thế điện cực ổn định ϕ = + 0,268V) và điện cực hydro:
Pt | H2 (1atm) | H+ (dung dịch cần đo pH). Hãy tính pH của dung dịch ở 25 0C nếu hiệu điện
thế của hai điện cực này là 0,564V.
Giải:
Thế điện cực của điện cực Hydrô là: φH2 = – 0,059.pH
Hiệu điện thế của 2 điện cực này là: E = φcalomel – φH2= 0.268 – (- 0,059.pH) = 0.564
 pH = 5

Câu 1: Cho phản ứng thuận nghịch trong dung dịch lỏng: A+B

kiện cho trước bằng 150.

C+D. Hằng số cân bằng Kc ở điều

Một hỗn hợp có nồng độ: Ca=Cb=10-3M, Cc=Cd=0,01M
Trạng thái của hệ này như sau:
a. Hệ đang chuyển dịch theo chiều thuận.
b. Hệ đang chuyển dịch theo chiều nghịch.
c. Hệ đang ở trạng thái cân bằng
d. Không thể dự đoán được trạng thái của phản ứng.
Câu 2: Cho các dung dịch nước loãng của C6H12O6, KCl, CaCl2, Na3PO4. Biết chúng có cùng nồng độ
molan và độ điện ly của các muối NaCl, MgCl2, và Na3PO4, đều bằng 1. Ở cùng điều kiện áp suất ngoài,
nhiệt độ sôi của các dung dịch theo dãy trên có đặc điểm:
a. Tăng dần
b.Giảm dần
c. Bằng nhau
d. Không có quy luật
Câu 3: Chọn so sánh đúng: Cho biết tích số tan của Ag2CrO4 và CuI bằng nhau ( T= 1.10-11,96). So sánh
nồng độ các ion:
a. [Ag+]>[CrO42-]>[Cu+]=[I-]
b. [Ag+]=[CrO42-]>[Cu+]=[I-]

c. [Ag+]>[CrO42-]=[Cu+]=[I-]
d. [Ag+]>[CrO42-]Câu 4: Chọn phương án đúng:
a. Ở nhiệt độ không đổi, độ tan của chất khí tỉ lệ thuận với áp suất riêng phần của nó
b. Độ tan chất khí ngày càng tăng khi nhiệt độ dung dịch càng tăng. Biết quá trình hòa tan của chất khí
trong nước có Hht<0
c. Độ tan của chất ít tan không phụ thuộc vào bản chất dung môi

d. Độ tan của chất rắn ít tan sẽ tăng khi cho vào dung dịch ion cùng loại với 1 trong các ion của chất ít tan
đó
Câu 5: Thế điện cực của bạc ở 25C thay đổi như thế nào khi pha loãng dung dịch muối bạc của điện cực
10 lần.
a. Giảm 59mV
b. Tăng 59mV
c. Tăng 29,5mV
d. Giảm 29,5mv
Câu 6: Tính ¥0AgCl/Ag ở 25oC, biết ở 25oC ¥0Ag+/Ag =0,7991V và tích số tan TAgCl=1,6.10-10
a. 0,220V
b. 0,195V
c. 0,314V
d. 0,408V
Câu 7: Cho phản ứng:
CH3OH (l) +3/2O2(k) 2H2O (l)+ CO2 (k)
Go của phản ứng là -702,2KJ ở 25oC. Các số liệu khác cho trong bảng dưới:
Hott (kJ/mol)
CH3OH
-238,7
H2O(l)
-285,8
CO2(k)
-393,5
Tính entropy So cho 1 mol O2 (k)
a. 205,4J/mol.K
b.216,2J/mol.K
c.201,5J/mol.K

So(J/mol.K)
126,8

70,0
213,7

d.0J/mol.K
Câu 8: Nhiệt độ sôi của enthanol ( C2H5OH) ở áp suất khí 1atm là 78,3oC và có nhiệt hóa hơi là
38,56Kj/mol. Tính giá trị S khi 97,2g hơi enthanol ngưng tụ thành enthanol lỏng ở nhiệt độ trên
a. 231,9

b. -0,232

c.81,4

d.-231,9

Câu 9: Cho phản ứng sau có Go298= -642,9Kj/mol
2P(k) +3Cl2(k) 2PCl3(k)
Tính G (Kj/mol) của phản ứng ở 298K khi trong hệ phản ứng có các khí có áp suất riêng phần lần lượt
là 1.5atm P2, 1.6 atm Cl2, 0.65atm PCl3. Cho R=8,314J/(mol.K)
a. -3,88.10-3

b. -7,28. 10-3

c. -708,4

d. -649,5

Câu 10: Cho phản ứng có bậc 1 đối với [H202]:
2H2O2 (l)2H2O(l)+ O2 (k). Nồng độ ban đầu của dung dịch 0.6M. sau thời gian 54phut, nồng độ dung
dịch đo được là 0,0075M (Phải sửa lại là 0,075M). Tính bán thời gian phản ứng t1/2 (phut) của phản ứng

trên..
a. 6.8

b. 18

c. 14

d.28

Câu 11: yếu tố nào sau đây làm thay đổi giá trị của hằng số cân bằng:
a. Thay đổi nồng độ ban đầu của tác chất
b. Thay đổi thể tích của bình phản ứng
c. Thay đổi nhiệt độ
d. Tất cả các yếu tố trên
Câu 12: Hiệu suất của quá trình thuận nghịch:
H2 (k)+ I2(k) 2HI (k) theo lý thuyết của phản ứng là bao nhiêu nếu biết rằng hằng số cân bằng Kp của
phản ứng ở nhiệt độ này là 54,5. Cho biết áp suất ban đầu của H2(k) và I2(k) là bằng nhau
a. 78,7%

b.100%

c. 75,8%

d.54,5%

Câu 13: Chọn phát biểu sai về hệ cân bằng theo định luật tác dụng khối lượng Guldberg- Waage
a. Hệ cân bằng có thể là hệ dị thể
b. Hằng số cân bằng tính theo áp suất và nồng độ của 1 hệ ở trạng thái khí là bằng nhau
c. hệ cân bằng có nhiệt độ và áp suất xác định
d. định luật tác dụng khối lượng Guldberg- Waage có thể áp dụng cho cả nồng độ lẫn áp suất.

Câu 14: Tại nhiệt độ khảo sát, N2O5 phân hủy thành NO2 theo phương trình:

2 N2O5(k)  4NO2(k)+ O2(k). Tốc độ tạo thành của NO2 là 5,5.10-4 mol/(l.s). Xác định tốc độ phân hủy
của N2O5 là:
a. 2,2.10-3

b. 5,5. 10-4

c. 2,8.10-4

d. 1,4. 10-4

Câu 15: chọn phát biểu đúng
Tốc độ phản ứng đồng thể tăng khi tăng nồng độ là do:
a. Tăng entropy của phản ứng
b. Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng
c. Tăng số va chạm của các tiểu phân hoạt động
d.Tăng hằng số tốc độ của phản ứng
Câu 16: Chọn câu trả lời đúng và đầy đủ nhất:
Một phản ứng có ∆G298 > 0. Những biện pháp nào khi áp dụng có thể làm phản ứng xảy ra được:
1. Tăng nhiệt độ

2. Dùng xúc tác

4.Khuấy trộn

5.Nghiền nhỏ các chất phản ứng rắn

a. tất cả

b. 1,3,5

3.Tăng nồng độ các chất phản ứng

c.1,2,4

d.2,3

Câu 17: chọn đáp án đúng:
1 phản ứng có năng lượng hoạt hóa là 4,82.102 cal/mol. Nếu ở 275K phản ứng có hằng số tốc độ là
8,82.10-5 .tính hằng số tốc độ của phản ứng ở 567K. cho R=1,987cal/(mol.K)
a. 6,25

b.1,39.10-4

c.5,17.102

d.36.10-3

Câu 18: Khi tăng nhiệt độ to, vận tốc phản ứng tăng vì sự tăng nhiệt độ đó:
a. Làm cho G<0
b. Làm giảm năng lượng hoạt hóa
c. Chủ yếu là làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử
d. Làm tăng số tiểu phân có năng lượng cao trong hệ
Câu 19: Chọn phương án đúng:
1. Nồng độ phần trăm cho biết tỉ số giữa số mol của một chất trên tổng số mol của các chất tạo thành
dung dịch.
2.Nồng độ molan được biểu diễn bằng số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.
3. Nồng độ mol cho biết số mol chất tan trong 1000g dung môi nguyên chất.

4. Cần biết khối lượng riêng của dung dịch khi chuyển nồng độ molan thành nồng độ phân tử gam

5. Khối lượng riêng của 1 chất là khối lượng ( tính bằng gam) của 1cm3 chất đó.
a. chỉ 4,5 đúng

b. 1,2,3 đúng

c. 1,4,5 đúng

d.3,5 đúng

Câu 20: Tính áp suất hơi bão hòa của nước trong dung dịch chứa 5g chất tan không điện ly trong 100g
nước ở nhiệt độ 25C. Cho biết ở nhiệt độ này nước tinh khiết có áp suất hơi bão hòa bằng 23,76mmHg và
khối lượng phân tử chất tan bằng 62,5g
a. 23,4mmHg

b.0,34 mmHg

c.22,6 mmHg

d.19,0 mmHg

Câu 21: Cho biết tích số tan của AgIO3 và PbF2 bằng nhau (T=1.10-7,52). So sánh nồng độ các ion :
a. [F-]> [Pb2+]>[IO-3]=[Ag+]
b. IO-3]=[Ag+]> [F-]> [Pb2+]
c. [F-]= [Pb2+]=[IO-3]=[Ag+]
d. [F-]> [Pb2+]Câu 22: Trật tự sắp xếp nào dưới đây của dung dịch nước 0,01M của những chất tan cho dưới đây là phù
hợp với sự giảm dần áp suất thẩm thấu ( các muối điện li hoàn toàn ):

a. BaCl2- KCl-NH4OH-C6H12O6
b. NH4OH -KCl- C6H12O6 -BaCl2
c. C6H12O6 -NH4OH – KCl- BaCl2
d. BaCl2 -NH4OH-C6H12O6 – KCl
Câu 23: cho ¥oCu2+/Cu=0,337V và ¥oZn2+/Zn= -0.763V
Tính hằng số cân bằng và xác định chiều của phản ứng: Zn +Cu2+ =Zn2+ +Cu xảy ra ở điều kiện tiêu
chuẩn tại nhiệt độ 250C
a. K=1037,3, phản ứng diễn ra hoàn toàn theo chiều thuận.
b. K=1037,3, phản ứng diễn ra hoàn toàn theo chiều ngịch.
c. K=10-14,1, phản ứng diễn ra hoàn toàn theo chiều thuận.
d. K=10-14,1, phản ứng diễn ra hoàn toàn theo chiều nghịch.
Câu 24: Chọn phát biểu đúng:
Phản ứng: N2+ 3H2

2NH3 có hằng số cân bằng ở 3000C là 4,34.10-3.

Vậy ở điều kiện cân bằng trên:
a. Khí NH3 chiếm ưu thế
b. Hỗn hợp khí N2 và H2 chiếm ưu thế

c. Trong hệ phản ứng chỉ có khí NH3
d. Trong hệ chỉ có hỗn hợp khí N2 và H2
Câu 25: Chọn phát biểu đúng:
Phản ứng A(k)
B(k)+C(k) ở 300oC có Kp=11,5; ở 500oC có Kp=33. Vậy khi phản ứng trên đạt cân
o
bằng ở 400 C, nếu hạ nhiệt độ của hệ, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nào?
a. Chiều thuận
b. Chiều nghịch

Xem thêm: Viber

c. Không dịch chuyển
d. Chưa đủ cơ sở để trả lời

Câu 26: Trong dung dịch HF 0,1M có 8% HF bị ion hóa. Hỏi hằng số điện ly của HF bằng bao nhiêu
a. 6,49.10-4

b.6,4.10-4

c. 6,94.10-4

d.0,008

Câu 27: Tính nồng độ molan của 1 lít dung dịch nước có chứa 655g KOH (M=56g/mol). Biết khối lượng
riêng của dd là 1,456g/ml. giả sử độ điện ly là 1
a. 17,4m

b.1,46m

c.42,7m

d. 14,6m

Câu 28: Cho 1 ly nước đá và đường ( đường hòa tan hoàn toàn) trong khí quyển ở nhiệt độ thường. Số
cấu tử và pha của hệ này lần lượt là:
a. 2,3

b.3,2

c.2,2

d. không thể xác định

Câu 29: Cho dung dịch A là enthanol 70% thể tích trong nước, biết nhiệt độ sôi của ethanol tinh khiết ở
điều kiện khí quyển là 78oC. Chọn phát biểu đúng:
a. Nhiệt độ sôi của dung dịch A ở điều kiện khí quyển bé hơn 100oC và tăng trong suốt quá trình sôi
b. Nhiệt độ sôi của dd A lớn hơn trước.
c. Nhiệt độ sôi của dd A không thay đổi trong suốt quá trình sôi
d. Tất cả đều sai.
Câu 30: Áp suất hơi bão hòa của dd chứa 22,1g CaCl2 (M=111g/mol) trong 100g nước ở 20oC là
16,34mmHg, áp suất hơi bão hòa của nước nguyên chất là 17,54mmHg. Tính độ điện ly biểu kiến của
CaCl2:
a. 32,42%

b.36,24%

c. 48,87%

d.31,25%

Câu 31: Nhiệt độ đông đặc của C2H5OH là -114,6oC. Cho hằng số nghiệm đông của C2H5OH là 2oC/
(mol/kg). Tính nhiệt độ đông đặc của dung dịch (oC) khi hòa tan 9,2 g glyxerin (C3H8O3, M=92g/mol)
trong 200g C2H5OH

a. -115

b. -115,6

c.-109,2

d.-120

Câu 32: Chọn phát biểu đúng:
Khi them dd NaNO3 vào dd chứa AgCl rắn, sẽ:
a. Làm tăng độ tan của AgCl
b. Không làm thay đổi độ tan của AgCl.
c. Làm giảm độ tan của AgCl
d. Cả 3 trường hợp trên đều có thể xảy ra.
Câu 33: chọn câu đúng
1. Trong dd nước bazo lien hợp của 1 axit mạnh là 1 bazo yếu và ngược lại
2. Đối với cặp axit-bazo lien hợp NH4+/NH3 ta có: KNH4.KNH3=Kn, trong đó Kn là tích số ion của nước
3. Hằng số điện ly của NH3 trong dd nước là 1,8.10-5, suy ra KNH4+=5,62.10-10
a. 1 đúng

b. 1,3 đúng

c. 3 đúng

d. tất cả đúng

Câu 34: Cho cặp Fe3+/ Fe có thế khử tiêu chuẩn là +0,77V. Hỏi để giảm ¥ xuống +0,57V ( cùng điều
kiện nhiệt độ) thì pH lúc này là bao nhiêu
a.3

b.7 c.12,5

d. khg có đáp án đúng

Câu 35: Cho cặp Cu2+/Cu có thế khử tiêu chuẩn là +0,34V, hỏi nếu pH=12 thì ¥ là bao nhiêu ( các điều
kiện khác không đổi )

a. +0,25V

b.+0,32V

c. +0,42V

d. đáp án khác

Câu 36: Cho cặp Fe3+/ Fe có thế khử tiêu chuẩn là +0,77V, cho them SCN- ( các điều kiện khác không
thay đổi) thì thế khử tiêu chuẩn thay đổi ra sao
a. Tăng

b.Giảm

c. Không đổi

d. Không thể dự đoán

Câu 37: chọn đáp án đúng:
Cho 800ml dd nước 10-10 N của NaOH trong nước, ở 25oC. Tính thể tích HCl 0,1N cho vào để được dd
có pH=7
a. 0,5ml

b. 1,2ml

c. 0ml

d. khg đáp án đúng

Câu 38: Xác định pH của dd sau khi trộn 100ml KOH 0,01M, 100ml CH3COOH 0,02M, 10ml NaOH

0,015 M, biết pKa(CH3COOH)=4,75
a. 5,74

b. 5,47

c. 4,88

d. 3,2

Câu 39: Cho 1 chất khó tan vào nước. Khi thêm 1 chất điện ly mạnh khg có ion chung và khg tạo chất
khó tan khác:
a. lực ion trong dd tăng lên
b. độ tan chất khó tan tăng lên ở cùng điều kiện
c. Độ tan tăng hay giảm phụ thuộc vào bản chất điện ly mạnh cho vào
d. a và b đúng
Câu 40: Sức điện động tiêu chuẩn của phản ứng sau là +0,63V.
Pb2+(dd) + Zn(r)  Pb(r) + Zn2+ (dd). Tính sức điện động của phản ứng trên ở 250C. Cho biết R=
8,31J/molK=1,987cal/molK. F=96500C/mol. Thiếu [Pb2+] và [Zn2+] hoặc cho biết K.
a. 0,52V

b.0,85V

c.0,41V

d.0,74V

Câu 41: Nhiệt độ sôi của dung dịch BaCl2 có nồng độ molan Cm=0,159m là 100,208oC. Độ điện ly biểu
kiến của BaCl2 trong dung dịch nước là ( cho hằng số nghiệm sôi của nước là 0,52)
A.1

B.2,5

C.0,76

D. kết quả khác

Câu 42: So Sánh áp suất hơi bão hòa của các dung dịch sau ở 25oC : dung dịch nước đường
gluco ( C6H12O6) 0,1 M (p1), dd C12H22O11 0,1M (p2), dd nc muối NaCl 0,1 M (p3), dd nc muối
MgCl2 0,1M (p4).
A. p1=p2
B. p1=p2>p3>p4

C.p1>p2>p3>p4

D.p1=p2=p3=p4

GIẢI ĐÁP BTHĐC
Câu 1: Tính K’C( hằng số cân bằng biểu kiến) tại thời điểm đang xét rồi so sánh với KC. Có 3
trường hợp:
* K’C < KC : hệ đang chuyển dịch chiều thuận.
* K’C > KC : hệ đang chuyển dịch chiều nghịch.
* K’C = KC : hệ đang ở trạng thái cân bằng.

Câu 2:
*Dd C6H12O6: Cm = Cm (không điện li)
*Dd KCl:
C’m = iCm = 2Cm (i = 2)
*Dd CaCl2: C’m = iCm = 3Cm (i = 3)

*Dd Na3PO4: C’m = iCm = 4Cm (i = 4) => Chọn (a)
Câu 3:

*Ag2CrO4 ⇄ 2Ag+ + CrO42S1(mol/l) 2S1
S1

.10-4(mol/l)

*CuI ⇄ Cu+ + IS2
S2 S2

(mol/l) => S1 > S2
 Chọn (a)
Câu 4:
Độ tan của chất khí tăng theo áp suất riêng phần của nó. Đáp án (a)
Câu 5:
Ta có phương trình Nernst cho điện cực Ag+/Ag:
ϕ = ϕ0 +

[

0.059
lg Ag +
1

]
=> Khi pha loãng dd muối Ag+ giảm 10 lần thì lg[Ag+] giảm -1

nên thế điện cực φ giảm 0.059V = 59mV. Đáp án (a).
Câu 6:

AgCl ⇄ Ag+ + Cl-

(1) TAgCl = 1,6.10-10  E01 = -0,5799V

Ag+ + e- → Ag

(2) E02 = 0,7991V

AgCl + e- → Ag + Cl- (3) E03 = x?

Lấy (1) + (2) = (3) => E03 = E01 + E02 = 0,220V Đáp án (a)
**Cách đổi từ tích số tan T sang E0:
∆G0 = -RTlnKsp = -RTlnTAgCl = -nFE01

Câu 7:
CH3OH (l) +3/2O2(k) 2H2O (l)+ CO2 (k)
0

0

∆G = ∆H – T∆S0
Với:
0
∆G = -702.2 kJ = -702.200 J
∆H0 = 2(-285,8) +(-393,5) -(-238,7) = -726,4 kJ =-726.400 J

∆S0 = 2

 -702.200 = -726.400 – 298

J/mol.K

Đáp án (a)

Câu 8:
C2H5OH (h) ⇄ C2H5OH (ℓ)
∆G0 = -RTlnKP = 0

∆G0 = ∆H0 – T∆S0 = -38.560 – (273 + 78,3)∆S0 = 0
 ∆S0 = -109,764 J/mol.K
 ∆S = -109,764
J/K Đáp án (d)

Câu 9:

Đáp án (d)
Câu 10:
Đề sai! “Sau thời gian 54 phút nồng độ dd đo được là 0.075M” mới có đáp án đúng!!
2H2O2(ℓ) → 2H2O(ℓ) + O2(k). Phản ứng bậc 1 đối với H2O2 nên:

Đáp án (b)

Câu 11: Đáp án (c)

Câu 12:
TPƯ:
PƯ :
CB :

H2(k) + I2(k) ⇄ 2HI(k)
1atm 1atm
x
x
2x
(1-x) (1-x)
2x

 x = 0,7868 =>

Đ:áp án (a)

Câu 13:

KP chỉ bằng KC khi ∆n = 0, nghĩa là ứng với các trường hợp phản ứng diễn ra trong dung
dịch không có chất khí, hoặc có chất khí mà số mol khí ở 2 chiều không đổi. Đáp án (b)
Câu 14:
2N2O5(k) → 4NO2(k) + O2(k)
Tốc độ phân hủy N2O5 bằng một nửa tốc độ tạo thành NO2 = 2,75.10-4 (c)
Câu 15: Đáp án (c)
Câu 16: Đáp án (b)
Câu 17:

 K2 = 1,39.10-4 Đáp án (b)

Câu 18: (d)
Câu 19: (a)
Câu 20:

Đáp án (a)

Câu 21:

**AgIO3 ⇄ Ag+ + IO3S(mol/l) S
S

**PbF2 ⇄ Pb2+ + 2FS’
S’
2S’

 S’ > S

=> Đáp án (a)

Câu 22:
Đáp án (a) (Giống câu 2)
Câu 23:
Cu2+ + 2e → Cu

Zn2+ + 2e → Zn

Phản ứng Ox-Kh xảy ra theo chiều: “Dạng Ox của cặp có thế điện cực lớn hơn sẽ oxi hóa

dạng Kh của cặp có thế điện cực nhỏ hơn”
Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu => E0 = 0,337 – (-0,763) = 1,1 V

 KP >> 1 nên phản ứng xảy ra gần như hoàn toàn theo chiều thuận. Đáp án (a)

Câu 24:
K < 1 => Chiều nghịch chiếm ưu thế. Đáp án (b)
Câu 25:
A(k) ⇄ B(k) + C(k)
Khi tăng nhiệt độ từ 3000C lên 5000C thấy KP tăng từ 11,5 lên 33 tức là hệ chuyển dịch
chiều thuận. Vậy phản ứng thu nhiệt (∆H > 0).
Do đó nếu hệ đang cân bằng, hạ nhiệt độ của hệ cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều
nghịch. Đáp án (b)
Câu 26:
HF ⇄ H+ + FBĐ: 0,1M
ĐL: 0,008
0,008 0,008
CB: 0,092
0,008 0,008

Đáp án (c)
Câu 27:
m nước = m dd – m KOH = 1456 – 655 = 801 g
Đáp

án (d)
Câu 28:

Có 2 cấu tử là: nước và đường; 3 pha là: nước lỏng, nước đá và đường (dd). Đáp án (a)
Câu 29:
Etanol là chất tan bay hơi! Không có đáp án đúng!
Câu 30: Dd CaCl2 có q = 3

≡ 48,87% (c)

Câu 31:

(b)

Câu 32:
Khi thêm ion khác loại vào dung dịch sẽ làm tăng độ tan của chất điện li khó tan. (a)
Câu 33:
(d) Tất cả đều đúng
Câu 34:
Thế khử tiêu chuẩn của một cặp Ox/Kh được đo bằng cách ghép đôi điện cực đó với một
điện cực làm chuẩn là điện cực Hidro tiêu chuẩn có pH = 0 (ứng với [H+] = 1M). Khi càng
pha loãng dd axit của điện cực Hidro thì pH càng tăng, dẫn đến φ của điện cực Hidro càng
âm. Hiệu thế giữa 2 điện cực càng tăng, tức là thế khử tiêu chuẩn của cặp Ox/Kh muốn đo
càng tăng, trái với đề bài cho là giảm.

Câu 35:
pH = 12 =>

Câu 36:

Cặp Fe3+/Fe khi thêm ion SCN- vào sẽ tạo phức [Fe(SCN)]2+ bền làm giảm nồng độ ion
Fe3+ nên sẽ giảm thế khử. Đáp án (b)
Fe3+(dd) + SCN−(dd) ↔ [Fe(SCN)]2+(dd)(màu đỏ máu)
Câu 37:
Bản thân dd NaOH 10-10N đã có pH = 7 vì:
[OH-] = 10-10 << [OH-] = 10-7 do H2O điện li nên tính pH theo [OH-] của nước. Vì vậy
không cần thêm dd HCl 0,1N vào.
Đáp án (c)
Câu 38:
100ml dd KOH 0,01M
100ml dd CH3COOH 0,02M

210ml dd đệm axit

10ml dd NaOH 0,015M

Đáp án (c)

Câu 39:
Đáp án (d)
Câu 40:
Pb2+(dd) + Zn(r) → Pb(r) + Zn2+ (dd). E0 = +0,63V

Thiếu [Pb2+] và [Zn2+] hoặc cho biết K!!
Câu 41:
Áp dụng ĐL Raoult cho dd điện li BaCl2 (q = 3):

*

*

Câu 42:
Tương tự câu 2. Đáp án (A)

GIẢI ĐÁP BTHĐC
Câu 1: Tính K’C( hằng số cân bằng biểu kiến) tại thời điểm đang xét rồi so sánh với KC. Có 3
trường hợp:
* K’C < KC : hệ đang chuyển dịch chiều thuận.
* K’C > KC : hệ đang chuyển dịch chiều nghịch.
* K’C = KC : hệ đang ở trạng thái cân bằng.
Câu 2:
*Dd C6H12O6: Cm = Cm (không điện li)
*Dd KCl:
C’m = iCm = 2Cm (i = 2)
*Dd CaCl2: C’m = iCm = 3Cm (i = 3)
*Dd Na3PO4: C’m = iCm = 4Cm (i = 4) => Chọn (a)
Câu 3:

*Ag2CrO4 ⇄ 2Ag+ + CrO42S1(mol/l) 2S1
S1
.10-4(mol/l)

*CuI ⇄ Cu+ + IS2
S2 S2
(mol/l) => S1 > S2
 Chọn (a)
Câu 4:
Độ tan của chất khí tăng theo áp suất riêng phần của nó. Đáp án (a)

Câu 5:
Ta có phương trình Nernst cho điện cực Ag+/Ag:

ϕ = ϕ0 +

[

0.059
lg Ag +
1

]
=> Khi pha loãng dd muối Ag+ giảm 10 lần thì lg[Ag+] giảm -1

nên thế điện cực φ giảm 0.059V = 59mV. Đáp án (a).
Câu 6:

AgCl ⇄ Ag+ + Cl-

(1) TAgCl = 1,6.10-10  E01 = -0,5799V

Ag+ + e- → Ag

(2) E02 = 0,7991V

AgCl + e- → Ag + Cl- (3) E03 = x?
Lấy (1) + (2) = (3) => E03 = E01 + E02 = 0,220V Đáp án (a)
**Cách đổi từ tích số tan T sang E0:
∆G0 = -RTlnKsp = -RTlnTAgCl = -nFE01


Câu 7:
CH3OH (l) +3/2O2(k) 2H2O (l)+ CO2 (k)
0

0

∆G = ∆H – T∆S0
Với:
0
∆G = -702.2 kJ = -702.200 J
∆H0 = 2(-285,8) +(-393,5) -(-238,7) = -726,4 kJ =-726.400 J
∆S0 = 2
 -702.200 = -726.400 – 298
 J/mol.K
Đáp án (a)
Câu 8:
C2H5OH (h) ⇄ C2H5OH (ℓ)
∆G0 = -RTlnKP = 0
∆G0 = ∆H0 – T∆S0 = -38.560 – (273 + 78,3)∆S0 = 0
 ∆S0 = -109,764 J/mol.K
 ∆S = -109,764 J/K Đáp án (d)
Câu 9:
Đáp án (d)
Câu 10:
Đề sai! “Sau thời gian 54 phút nồng độ dd đo được là 0.075M” mới có đáp án đúng!!
2H2O2(ℓ) → 2H2O(ℓ) + O2(k). Phản ứng bậc 1 đối với H2O2 nên:

Đáp án (b)

Xem thêm: Viber

Câu 11: Đáp án (c)
Câu 12:
TPƯ:
PƯ :
CB :

H2(k) + I2(k) ⇄ 2HI(k)
1atm 1atm
x
x
2x
(1-x) (1-x)
2x

 x = 0,7868 =>

Đ:áp án (a)

Câu 13:
KP chỉ bằng KC khi ∆n = 0, nghĩa là ứng với các trường hợp phản ứng diễn ra trong dung
dịch không có chất khí, hoặc có chất khí mà số mol khí ở 2 chiều không đổi. Đáp án (b)
Câu 14:
2N2O5(k) → 4NO2(k) + O2(k)
Tốc độ phân hủy N2O5 bằng một nửa tốc độ tạo thành NO2 = 2,75.10-4 (c)
Câu 15: Đáp án (c)
Câu 16: Đáp án (b)
Câu 17:

 K2 = 1,39.10-4 Đáp án (b)
Câu 18: (d)

Câu 19: (a)
Câu 20:
Đáp án (a)
Câu 21:
**AgIO3 ⇄ Ag+ + IO3S(mol/l) S
S
**PbF2 ⇄ Pb2+ + 2F-

S’
 S’ > S

S’

2S’
=> Đáp án (a)

Câu 22:
Đáp án (a) (Giống câu 2)
Câu 23:
Cu2+ + 2e → Cu
Zn2+ + 2e → Zn
Phản ứng Ox-Kh xảy ra theo chiều: “Dạng Ox của cặp có thế điện cực lớn hơn sẽ oxi hóa
dạng Kh của cặp có thế điện cực nhỏ hơn”
Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu => E0 = 0,337 – (-0,763) = 1,1 V

 KP >> 1 nên phản ứng xảy ra gần như hoàn toàn theo chiều thuận. Đáp án (a)

Câu 24:
K < 1 => Chiều nghịch chiếm ưu thế. Đáp án (b)

Câu 25:
A(k) ⇄ B(k) + C(k)
Khi tăng nhiệt độ từ 3000C lên 5000C thấy KP tăng từ 11,5 lên 33 tức là hệ chuyển dịch
chiều thuận. Vậy phản ứng thu nhiệt (∆H > 0).
Do đó nếu hệ đang cân bằng, hạ nhiệt độ của hệ cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều
nghịch. Đáp án (b)
Câu 26:
HF ⇄ H+ + FBĐ: 0,1M
ĐL: 0,008
0,008 0,008
CB: 0,092
0,008 0,008
Đáp án (c)
Câu 27:
m nước = m dd – m KOH = 1456 – 655 = 801 g
Đáp án (d)
Câu 28:
Có 2 cấu tử là: nước và đường; 3 pha là: nước lỏng, nước đá và đường (dd). Đáp án (a)
Câu 29:
Etanol là chất tan bay hơi! Không có đáp án đúng!

tăng nhiệt độ cân đối chuyển dời chiều nghịch ( vì γ lớn hơn ). Từ đây suy ra phản ứngthuận có ∆ Ho < 0 ( d ) 10.30 : Tỉ lệ khối lượng sau khi phân hủy so với trước là : ( a ) 11.18 : Xác định nồng độ phần mol của những cấu tử ZnI2 và H2O trong dung dịch ZnI2 bão hòa ở20oC, biết độ tan của ZnI2 ở nhiệt độ này là 432,0 g / 100 ml H2O. ( Đáp án trong sách sai ! ) 11.19 : Xác định nồng độ molan của những cấu tử C 6H12 O6 và H2O trong dung dịch C6H12O6 bão hòaở 20 oC, biết độ tan của C6H12O6 ở nhiệt độ này là 200,0 g / 100 ml H2O. m ( a ) 11.20 : Xác định độ tan của KOH ở 20 oC biết nồng độ phần mol của KOH trong dung dịch KOHbão hòa ở nhiệt độ này là 0,265. Có 0.265 mol KOH trong 1 - 0.265 = 0.735 mol H2O.  Có 0.26556 = 14.84 g KOH trong 0.73518 = 13.23 g H2O.  ( b ) 11.21 : Xác định độ tan của NaCl ở 20 oC biết nồng độ molan của NaCl trong dung dịch NaCl bãohòa ở nhiệt độ này là 5,98 m. Qui tắc tam suất : Trong 1000 g H2O có chứa 5.98 mol NaCl hay 5.9858.5 = 349.83 g NaCl.  Trong 100 g H2O có chứa ( c ) 11.26 : Xác định độ giảm áp suất hơi bão hòa của dung dịch C 6H12 O6 bão hòa ở 20 oC, biết độ tancủa C6H12O6 ở nhiệt độ này là 200,0 g / 100 ml H 2O và nước tinh khiết có áp suất hơi bão hòabằng 23,76 mmHg. 11.29 : Xác định áp suất thẩm thấu của 100 ml dung dịch chứa 2 g C 6H12 O6 ở 20 oC và thể tíchdung dịch gần như không tăng sau quy trình hòa tan. 11.30 : Đề cho thiếu nhiệt độ là 250C11. 36 : 11.39 : Xem quy trình sôi của nước là một cân đối dị thể. Khi nước sôi thì áp suất hơi nước bằng ápsuất môi trường tự nhiên ngoài nên : H2O ( ℓ ) ⇄ H2O ( k ) Kp = PH2O ( k ) = Pmt => K373 = 1 atm và KT2 = 2 atmÁp dụng công thức ở chương “ Cân bằng hóa học ” : lnK 2 ΔH0  1 1   −  K1R   T1 T2   ln => 2 40650  11    −   1 8,314  373 T2  => T2 = 393,8 K => t0C = 120,8 0C ( c ) 12.4 : Chọn giải pháp đúng : Hoà tan 0,585 gam NaCl vào trong nước thành 1 lít dung dịch. Áp suất thẩm thấu của dungdịch này ở 25 oC có giá trị là : ( Cho biết MNaCl = 58,5 và R = 0,082 lit.atm/mol.K, NaCl trongdung dịch được coi như điện ly trọn vẹn ) 12.10 : Cho 1 mol chất điện ly A3B vào nước thì có 0,3 mol bị điện ly ra ion, vậy thông số đẳngtrương i bằng : 12.11 : Hoà tan 155 mg một base hữu cơ đơn chức ( M = 31 ) vào 50 ml nước, dung dịch thu đượccó pH = 10. Tính độ phân li của base này ( giả sử thể tích dung dịch không đổi khi pha loãng ) pH = 10 => pOH = 4 => [ OH – ] = 10-4 MMOH ⇌ BĐ : ĐL : M + + OH-CMαCM … … … … … … αCM [ OH – ] = αCM = 10-4 M  α ( c ) 12.13 : Trong dung dịch HF 0,1 M ở 250C có 8 % HF bị ion hóa. Hỏi hằng số điện li của HF ở nhiệtđộ này bằng bao nhiêu ? HF ⇌ H + + FBĐ : 0.1 MĐL : 0.080.1 … … .. 0.008 …. …. 0.008 CB : 0.092 … … … 0.008 … … .. 0.00812.16 : Na2 [ Ni ( CN ) 4 ] ( dd ) + H2S ( dd ) ⇄ NiS ( r ) + 2HCN ( dd ) + 2N aCN ( dd )  [ Ni ( CN ) 4 ] 2 – ( dd ) + H2S ( dd ) ⇄ NiS ( r ) + 2HCN ( dd ) + 2CN – ( dd ) 12.17 : NH4Cl ( dd ) + Na2S ( dd ) + H2O = NH4OH ( dd ) + NaHS ( dd ) + NaCl ( dd )  NH4 + ( dd ) + S2 – ( dd ) + H2O ( ℓ ) = NH4OH ( dd ) + HS – ( dd ) 12.21 : Tính áp suất thẩm thấu của dung dịch NaNO 3 0,05 M ở 0 oC, giả thiết muối phân ly hoàntoàn : ( Cho R = 0,082 l.atm/mol.K )  π = iCM. RT = 2 × 0.05 × 0.082 × 273 = 2.2386 atm12. 22 : Áp suất hơi bão hòa của dung dịch chứa 22,1 g CaCl 2 trong 100 g nước ở 20 oC là 16,34 mmHg, áp suất hơi bão hòa của nước nguyên chất là 17,54 mmHg. Tính độ điện ly biểukiến của CaCl2 : ∆ P = i. N2. P0  P0 – P1 = i. N2. P017. 54 – 16.34 = i. > i = 1.97743232  Với12. 23 : Xác định áp suất hơi bão hòa của dung dịch hợp chất AB2 ở 40 oC, biết áp suất hơi bão hòacủa nước ở nhiệt độ này là 34,1 mmHg, biết dung dịch có nhiệt độ đông đặc là – 3,5 oC, vàAB2 tạo hỗn hợp eutectic với nước. Câu này không đủ tài liệu để giải. Vì hỗn hợp eutectic với nước có nghĩa là khi làm lạnhdung dịch sẽ có sự đông đặc đồng thời của chất tan AB2 và nước, mà công thức chúng tahọc trong chương dung dịch chỉ tính được khi chỉ có nước là dung môi kết tinh mà thôi. 16.8 : ( 1 ) : 2H + / H2. P1 = 0,1 atm => 2H + + 2 e = H2 ↑ ( 2 ) : 2H / H2. P2 = 1 atm => H2 = 2H + 2 e ( + ) Qt Kh. φ1 = 0,059 lg [ H + ] 1 ( – ) Qt Ox. φ2 = 0,059 lg [ H + ] 2 => E = φ1 – φ2 = 0,059 lg = 0,059 lg = 0,059 lg = 0,059 VNhư vậy bài này chọn câu sai thì đáp án đúng là a ) 2,516. 14 : ϕ 0F e3 + / Fe O = 0.353 V3 + 3F e + e + 4H2 O → Fe3O4 + 8H. ϕ 0F e O2 + Fe3O4 + 2 e + 8H → 3F e + 4H2 O. / Fe 2 + ( 1 ) = 0.980 V2 = 1.960 V ( 2 ) Fe3 + + e → Fe2 + => ϕ 0F e 3 + / Fe 2 + ( 3 ) = V16. 15 : Tính thế điện cực tiêu chuẩn của Cu 2 + / Cu + khi xuất hiện ion I -. Cho biết = 1 × 10-11, 96. ϕ 0C u 2 + / Cu + = 0,16 V, TCuIa ) + 0,430 Vb ) – 0,865 Vc ) + 0,865 Vd ) Không tính được vì không biết nồng độ của I -. Giải : Bài này đề cho lộn thế điện cực của cặp Fe 3 + / Fe2 + ( trong sách in sai là 0,77 V ). Đúngra thế điện cực của cặp Cu2 + / Cu + phải là 0,16 V ( xem ở phần phụ lục thế khử tiêu chuẩn ởcuối sách BTTN HĐC ). Và đáp án đúng là c ) + 0,865 V. 16.16 : Tính thế điện cực tiêu chuẩn của Fe3 + / Fe2 + khi xuất hiện ion OH -. Cho biết thế điện cực tiêuchuẩn của Fe3 + / Fe2 + bằng 0,77 V, tích số tan của Fe ( OH ) 2 và Fe ( OH ) 3 lần lượt là : 1 × 10-15, 0,1 × 10-37, 5. 16.32 : Chọn giải pháp đúng : Máy đo pH hoạt động giải trí dựa vào việc đo hiệu điện thế giữa điện cực calomen bão hoà KCl : Pt, Hg | Hg2Cl2 | KCl bão hòa ( có thế điện cực không thay đổi ϕ = + 0,268 V ) và điện cực hydro : Pt | H2 ( 1 atm ) | H + ( dung dịch cần đo pH ). Hãy tính pH của dung dịch ở 25 0C nếu hiệu điệnthế của hai điện cực này là 0,564 V.Giải : Thế điện cực của điện cực Hydrô là : φH2 = – 0,059. pHHiệu điện thế của 2 điện cực này là : E = φcalomel – φH2 = 0.268 – ( – 0,059. pH ) = 0.564  pH = 5C âu 1 : Cho phản ứng thuận nghịch trong dung dịch lỏng : A + Bkiện cho trước bằng 150. C + D. Hằng số cân đối Kc ở điềuMột hỗn hợp có nồng độ : Ca = Cb = 10-3 M, Cc = Cd = 0,01 MTrạng thái của hệ này như sau : a. Hệ đang vận động và di chuyển theo chiều thuận. b. Hệ đang vận động và di chuyển theo chiều nghịch. c. Hệ đang ở trạng thái cân bằngd. Không thể Dự kiến được trạng thái của phản ứng. Câu 2 : Cho những dung dịch nước loãng của C6H12O6, KCl, CaCl2, Na3PO4. Biết chúng có cùng nồng độmolan và độ điện ly của những muối NaCl, MgCl2, và Na3PO4, đều bằng 1. Ở cùng điều kiện kèm theo áp suất ngoài, nhiệt độ sôi của những dung dịch theo dãy trên có đặc thù : a. Tăng dầnb. Giảm dầnc. Bằng nhaud. Không có quy luậtCâu 3 : Chọn so sánh đúng : Cho biết tích số tan của Ag2CrO4 và CuI bằng nhau ( T = 1.10 – 11,96 ). So sánhnồng độ những ion : a. [ Ag + ] > [ CrO42 – ] > [ Cu + ] = [ I – ] b. [ Ag + ] = [ CrO42 – ] > [ Cu + ] = [ I – ] c. [ Ag + ] > [ CrO42 – ] = [ Cu + ] = [ I – ] d. [ Ag + ] > [ CrO42 – ] Câu 4 : Chọn giải pháp đúng : a. Ở nhiệt độ không đổi, độ tan của chất khí tỉ lệ thuận với áp suất riêng phần của nób. Độ tan chất khí ngày càng tăng khi nhiệt độ dung dịch càng tăng. Biết quy trình hòa tan của chất khítrong nước có  Hht < 0 c. Độ tan của chất ít tan không phụ thuộc vào vào thực chất dung môid. Độ tan của chất rắn ít tan sẽ tăng khi cho vào dung dịch ion cùng loại với 1 trong những ion của chất ít tanđóCâu 5 : Thế điện cực của bạc ở 25C biến hóa như thế nào khi pha loãng dung dịch muối bạc của điện cực10 lần. a. Giảm 59 mVb. Tăng 59 mVc. Tăng 29,5 mVd. Giảm 29,5 mvCâu 6 : Tính ¥ 0A gCl / Ag ở 25 oC, biết ở 25 oC ¥ 0A g + / Ag = 0,7991 V và tích số tan TAgCl = 1,6. 10-10 a. 0,220 Vb. 0,195 Vc. 0,314 Vd. 0,408 VCâu 7 : Cho phản ứng : CH3OH ( l ) + 3/2 O2 ( k )  2H2 O ( l ) + CO2 ( k )  Go của phản ứng là - 702,2 KJ ở 25 oC. Các số liệu khác cho trong bảng dưới :  Hott ( kJ / mol ) CH3OH-238, 7H2 O ( l ) - 285,8 CO2 ( k ) - 393,5 Tính entropy So cho 1 mol O2 ( k ) a. 205,4 J / mol. Kb. 216,2 J / mol. Kc. 201,5 J / mol. KSo ( J / mol. K ) 126,870,0213,7 d. 0J / mol. KCâu 8 : Nhiệt độ sôi của enthanol ( C2H5OH ) ở áp suất khí 1 atm là 78,3 oC và có nhiệt hóa hơi là38, 56K j / mol. Tính giá trị  S khi 97,2 g hơi enthanol ngưng tụ thành enthanol lỏng ở nhiệt độ trêna. 231,9 b. - 0,232 c. 81,4 d. - 231,9 Câu 9 : Cho phản ứng sau có  Go298 = - 642,9 Kj / mol2P ( k ) + 3C l2 ( k )  2PC l3 ( k ) Tính  G ( Kj / mol ) của phản ứng ở 298K khi trong hệ phản ứng có những khí có áp suất riêng phần lần lượtlà 1.5 atm P2, 1.6 atm Cl2, 0.65 atm PCl3. Cho R = 8,314 J / ( mol. K ) a. - 3,88. 10-3 b. - 7,28. 10-3 c. - 708,4 d. - 649,5 Câu 10 : Cho phản ứng có bậc 1 so với [ H202 ] : 2H2 O2 ( l )  2H2 O ( l ) + O2 ( k ). Nồng độ khởi đầu của dung dịch 0.6 M. sau thời hạn 54 phut, nồng độ dungdịch đo được là 0,0075 M ( Phải sửa lại là 0,075 M ). Tính bán thời hạn phản ứng t1 / 2 ( phut ) của phản ứngtrên .. a. 6.8 b. 18 c. 14 d. 28C âu 11 : yếu tố nào sau đây làm đổi khác giá trị của hằng số cân đối : a. Thay đổi nồng độ bắt đầu của tác chấtb. Thay đổi thể tích của bình phản ứngc. Thay đổi nhiệt độd. Tất cả những yếu tố trênCâu 12 : Hiệu suất của quy trình thuận nghịch : H2 ( k ) + I2 ( k ) 2HI ( k ) theo kim chỉ nan của phản ứng là bao nhiêu nếu biết rằng hằng số cân đối Kp củaphản ứng ở nhiệt độ này là 54,5. Cho biết áp suất khởi đầu của H2 ( k ) và I2 ( k ) là bằng nhaua. 78,7 % b. 100 % c. 75,8 % d. 54,5 % Câu 13 : Chọn phát biểu sai về hệ cân đối theo định luật công dụng khối lượng Guldberg - Waagea. Hệ cân đối hoàn toàn có thể là hệ dị thểb. Hằng số cân đối tính theo áp suất và nồng độ của 1 hệ ở trạng thái khí là bằng nhauc. hệ cân đối có nhiệt độ và áp suất xác địnhd. định luật tính năng khối lượng Guldberg - Waage hoàn toàn có thể vận dụng cho cả nồng độ lẫn áp suất. Câu 14 : Tại nhiệt độ khảo sát, N2O5 phân hủy thành NO2 theo phương trình : 2 N2O5 ( k )  4NO2 ( k ) + O2 ( k ). Tốc độ tạo thành của NO2 là 5,5. 10-4 mol / ( l. s ). Xác định vận tốc phân hủycủa N2O5 là : a. 2,2. 10-3 b. 5,5. 10-4 c. 2,8. 10-4 d. 1,4. 10-4 Câu 15 : chọn phát biểu đúngTốc độ phản ứng đồng thể tăng khi tăng nồng độ là do : a. Tăng entropy của phản ứngb. Giảm nguồn năng lượng hoạt hóa của phản ứngc. Tăng số va chạm của những tiểu phân hoạt độngd. Tăng hằng số vận tốc của phản ứngCâu 16 : Chọn câu vấn đáp đúng và vừa đủ nhất : Một phản ứng có ∆ G298 > 0. Những giải pháp nào khi vận dụng hoàn toàn có thể làm phản ứng xảy ra được : 1. Tăng nhiệt độ2. Dùng xúc tác4. Khuấy trộn5. Nghiền nhỏ những chất phản ứng rắna. tất cảb. 1,3,53. Tăng nồng độ những chất phản ứngc. 1,2,4 d. 2,3 Câu 17 : chọn đáp án đúng : 1 phản ứng có nguồn năng lượng hoạt hóa là 4,82. 102 cal / mol. Nếu ở 275K phản ứng có hằng số vận tốc là8, 82.10 – 5. tính hằng số vận tốc của phản ứng ở 567K. cho R = 1,987 cal / ( mol. K ) a. 6,25 b. 1,39. 10-4 c. 5,17. 102 d. 36.10 – 3C âu 18 : Khi tăng nhiệt độ to, tốc độ phản ứng tăng vì sự tăng nhiệt độ đó : a. Làm cho  G < 0 b. Làm giảm nguồn năng lượng hoạt hóac. Chủ yếu là làm tăng số lần va chạm giữa những phân tửd. Làm tăng số tiểu phân có nguồn năng lượng cao trong hệCâu 19 : Chọn giải pháp đúng : 1. Nồng độ Xác Suất cho biết tỉ số giữa số mol của một chất trên tổng số mol của những chất tạo thànhdung dịch. 2. Nồng độ molan được trình diễn bằng số mol chất tan trong 1 lít dung dịch. 3. Nồng độ mol cho biết số mol chất tan trong 1000 g dung môi nguyên chất. 4. Cần biết khối lượng riêng của dung dịch khi chuyển nồng độ molan thành nồng độ phân tử gam5. Khối lượng riêng của 1 chất là khối lượng ( tính bằng gam ) của 1 cm3 chất đó. a. chỉ 4,5 đúngb. 1,2,3 đúngc. 1,4,5 đúngd. 3,5 đúngCâu 20 : Tính áp suất hơi bão hòa của nước trong dung dịch chứa 5 g chất tan không điện ly trong 100 gnước ở nhiệt độ 25C. Cho biết ở nhiệt độ này nước tinh khiết có áp suất hơi bão hòa bằng 23,76 mmHg vàkhối lượng phân tử chất tan bằng 62,5 ga. 23,4 mmHgb. 0,34 mmHgc. 22,6 mmHgd. 19,0 mmHgCâu 21 : Cho biết tích số tan của AgIO3 và PbF2 bằng nhau ( T = 1.10 - 7,52 ). So sánh nồng độ những ion : a. [ F - ] > [ Pb2 + ] > [ IO-3 ] = [ Ag + ] b. IO-3 ] = [ Ag + ] > [ F – ] > [ Pb2 + ] c. [ F – ] = [ Pb2 + ] = [ IO-3 ] = [ Ag + ] d. [ F – ] > [ Pb2 + ] Câu 22 : Trật tự sắp xếp nào dưới đây của dung dịch nước 0,01 M của những chất tan cho dưới đây là phùhợp với sự giảm dần áp suất thẩm thấu ( những muối điện li trọn vẹn ) : a. BaCl2 – KCl-NH4OH-C6H12O6b. NH4OH – KCl – C6H12O6 – BaCl2c. C6H12O6 – NH4OH – KCl – BaCl2d. BaCl2 – NH4OH-C6H12O6 – KClCâu 23 : cho ¥ oCu2 + / Cu = 0,337 V và ¥ oZn2 + / Zn = – 0.763 VTính hằng số cân đối và xác lập chiều của phản ứng : Zn + Cu2 + = Zn2 + + Cu xảy ra ở điều kiện kèm theo tiêuchuẩn tại nhiệt độ 250C a. K = 1037,3, phản ứng diễn ra trọn vẹn theo chiều thuận. b. K = 1037,3, phản ứng diễn ra trọn vẹn theo chiều ngịch. c. K = 10-14, 1, phản ứng diễn ra trọn vẹn theo chiều thuận. d. K = 10-14, 1, phản ứng diễn ra trọn vẹn theo chiều nghịch. Câu 24 : Chọn phát biểu đúng : Phản ứng : N2 + 3H22 NH3 có hằng số cân đối ở 3000C là 4,34. 10-3. Vậy ở điều kiện kèm theo cân đối trên : a. Khí NH3 chiếm ưu thếb. Hỗn hợp khí N2 và H2 chiếm ưu thếc. Trong hệ phản ứng chỉ có khí NH3d. Trong hệ chỉ có hỗn hợp khí N2 và H2Câu 25 : Chọn phát biểu đúng : Phản ứng A ( k ) B ( k ) + C ( k ) ở 300 oC có Kp = 11,5 ; ở 500 oC có Kp = 33. Vậy khi phản ứng trên đạt cânbằng ở 400 C, nếu hạ nhiệt độ của hệ, cân đối sẽ di dời theo chiều nào ? a. Chiều thuậnb. Chiều nghịchc. Không dịch chuyểnd. Chưa đủ cơ sở để trả lờiCâu 26 : Trong dung dịch HF 0,1 M có 8 % HF bị ion hóa. Hỏi hằng số điện ly của HF bằng bao nhiêua. 6,49. 10-4 b. 6,4. 10-4 c. 6,94. 10-4 d. 0,008 Câu 27 : Tính nồng độ molan của 1 lít dung dịch nước có chứa 655 g KOH ( M = 56 g / mol ). Biết khối lượngriêng của dd là 1,456 g / ml. giả sử độ điện ly là 1 a. 17,4 mb. 1,46 mc. 42,7 md. 14,6 mCâu 28 : Cho 1 ly nước đá và đường ( đường hòa tan trọn vẹn ) trong khí quyển ở nhiệt độ thường. Sốcấu tử và pha của hệ này lần lượt là : a. 2,3 b. 3,2 c. 2,2 d. không thể xác địnhCâu 29 : Cho dung dịch A là enthanol 70 % thể tích trong nước, biết nhiệt độ sôi của ethanol tinh khiết ởđiều kiện khí quyển là 78 oC. Chọn phát biểu đúng : a. Nhiệt độ sôi của dung dịch A ở điều kiện kèm theo khí quyển bé hơn 100 oC và tăng trong suốt quy trình sôib. Nhiệt độ sôi của dd A lớn hơn trước. c. Nhiệt độ sôi của dd A không đổi khác trong suốt quy trình sôid. Tất cả đều sai. Câu 30 : Áp suất hơi bão hòa của dd chứa 22,1 g CaCl2 ( M = 111 g / mol ) trong 100 g nước ở 20 oC là16, 34 mmHg, áp suất hơi bão hòa của nước nguyên chất là 17,54 mmHg. Tính độ điện ly biểu kiến củaCaCl2 : a. 32,42 % b. 36,24 % c. 48,87 % d. 31,25 % Câu 31 : Nhiệt độ đông đặc của C2H5OH là – 114,6 oC. Cho hằng số nghiệm đông của C2H5OH là 2 oC / ( mol / kg ). Tính nhiệt độ đông đặc của dung dịch ( oC ) khi hòa tan 9,2 g glyxerin ( C3H8O3, M = 92 g / mol ) trong 200 g C2H5OHa. – 115 b. – 115,6 c. – 109,2 d. – 120C âu 32 : Chọn phát biểu đúng : Khi them dd NaNO3 vào dd chứa AgCl rắn, sẽ : a. Làm tăng độ tan của AgClb. Không làm biến hóa độ tan của AgCl. c. Làm giảm độ tan của AgCld. Cả 3 trường hợp trên đều hoàn toàn có thể xảy ra. Câu 33 : chọn câu đúng1. Trong dd nước bazo lien hợp của 1 axit mạnh là 1 bazo yếu và ngược lại2. Đối với cặp axit-bazo lien hợp NH4 + / NH3 ta có : KNH4. KNH3 = Kn, trong đó Kn là tích số ion của nước3. Hằng số điện ly của NH3 trong dd nước là 1,8. 10-5, suy ra KNH4 + = 5,62. 10-10 a. 1 đúngb. 1,3 đúngc. 3 đúngd. tổng thể đúngCâu 34 : Cho cặp Fe3 + / Fe có thế khử tiêu chuẩn là + 0,77 V. Hỏi để giảm ¥ xuống + 0,57 V ( cùng điềukiện nhiệt độ ) thì pH lúc này là bao nhiêua. 3 b. 7 c. 12,5 d. khg có đáp án đúngCâu 35 : Cho cặp Cu2 + / Cu có thế khử tiêu chuẩn là + 0,34 V, hỏi nếu pH = 12 thì ¥ là bao nhiêu ( những điềukiện khác không đổi ) a. + 0,25 Vb. + 0,32 Vc. + 0,42 Vd. đáp án khácCâu 36 : Cho cặp Fe3 + / Fe có thế khử tiêu chuẩn là + 0,77 V, cho them SCN – ( những điều kiện kèm theo khác khôngthay đổi ) thì thế khử tiêu chuẩn đổi khác ra saoa. Tăngb. Giảmc. Không đổid. Không thể dự đoánCâu 37 : chọn đáp án đúng : Cho 800 ml dd nước 10-10 N của NaOH trong nước, ở 25 oC. Tính thể tích HCl 0,1 N cho vào để được ddcó pH = 7 a. 0,5 mlb. 1,2 mlc. 0 mld. khg đáp án đúngCâu 38 : Xác định pH của dd sau khi trộn 100 ml KOH 0,01 M, 100 ml CH3COOH 0,02 M, 10 ml NaOH0, 015 M, biết pKa ( CH3COOH ) = 4,75 a. 5,74 b. 5,47 c. 4,88 d. 3,2 Câu 39 : Cho 1 chất khó tan vào nước. Khi thêm 1 chất điện ly mạnh khg có ion chung và khg tạo chấtkhó tan khác : a. lực ion trong dd tăng lênb. độ tan chất khó tan tăng lên ở cùng điều kiệnc. Độ tan tăng hay giảm phụ thuộc vào vào thực chất điện ly mạnh cho vàod. a và b đúngCâu 40 : Sức điện động tiêu chuẩn của phản ứng sau là + 0,63 V.Pb 2 + ( dd ) + Zn ( r )  Pb ( r ) + Zn2 + ( dd ). Tính sức điện động của phản ứng trên ở 250C. Cho biết R = 8,31 J / molK = 1,987 cal / molK. F = 96500C / mol. Thiếu [ Pb2 + ] và [ Zn2 + ] hoặc cho biết K.a. 0,52 Vb. 0,85 Vc. 0,41 Vd. 0,74 VCâu 41 : Nhiệt độ sôi của dung dịch BaCl2 có nồng độ molan Cm = 0,159 m là 100,208 oC. Độ điện ly biểukiến của BaCl2 trong dung dịch nước là ( cho hằng số nghiệm sôi của nước là 0,52 ) A. 1B. 2,5 C. 0,76 D. tác dụng khácCâu 42 : So Sánh áp suất hơi bão hòa của những dung dịch sau ở 25 oC : dung dịch nước đườnggluco ( C6H12O6 ) 0,1 M ( p1 ), dd C12H22O11 0,1 M ( p2 ), dd nc muối NaCl 0,1 M ( p3 ), dd nc muốiMgCl2 0,1 M ( p4 ). A. p1 = p2B. p1 = p2 > p3 > p4C. p1 > p2 > p3 > p4D. p1 = p2 = p3 = p4GIẢI ĐÁP BTHĐCCâu 1 : Tính K’C ( hằng số cân đối biểu kiến ) tại thời gian đang xét rồi so sánh với KC. Có 3 trường hợp : * K’C < KC : hệ đang vận động và di chuyển chiều thuận. * K’C > KC : hệ đang vận động và di chuyển chiều nghịch. * K’C = KC : hệ đang ở trạng thái cân đối. Câu 2 : * Dd C6H12O6 : Cm = Cm ( không điện li ) * Dd KCl : C’m = iCm = 2C m ( i = 2 ) * Dd CaCl2 : C’m = iCm = 3C m ( i = 3 ) * Dd Na3PO4 : C’m = iCm = 4C m ( i = 4 ) => Chọn ( a ) Câu 3 : * Ag2CrO4 ⇄ 2A g + + CrO42S1 ( mol / l ) 2S1 S1. 10-4 ( mol / l ) * CuI ⇄ Cu + + IS2S2 S2 ( mol / l ) => S1 > S2  Chọn ( a ) Câu 4 : Độ tan của chất khí tăng theo áp suất riêng phần của nó. Đáp án ( a ) Câu 5 : Ta có phương trình Nernst cho điện cực Ag + / Ag : ϕ = ϕ0 + 0.059 lg Ag + => Khi pha loãng dd muối Ag + giảm 10 lần thì lg [ Ag + ] giảm – 1 nên thế điện cực φ giảm 0.059 V = 59 mV. Đáp án ( a ). Câu 6 : AgCl ⇄ Ag + + Cl – ( 1 ) TAgCl = 1,6. 10-10  E01 = – 0,5799 VAg + + e – → Ag ( 2 ) E02 = 0,7991 VAgCl + e – → Ag + Cl – ( 3 ) E03 = x ? Lấy ( 1 ) + ( 2 ) = ( 3 ) => E03 = E01 + E02 = 0,220 V Đáp án ( a ) * * Cách đổi từ tích số tan T sang E0 : ∆ G0 = – RTlnKsp = – RTlnTAgCl = – nFE01Câu 7 : CH3OH ( l ) + 3/2 O2 ( k )  2H2 O ( l ) + CO2 ( k ) ∆ G = ∆ H – T ∆ S0Với : ∆ G = – 702.2 kJ = – 702.200 J ∆ H0 = 2 ( – 285,8 ) + ( – 393,5 ) – ( – 238,7 ) = – 726,4 kJ = – 726.400 J ∆ S0 = 2  – 702.200 = – 726.400 – 298J / mol. KĐáp án ( a ) Câu 8 : C2H5OH ( h ) ⇄ C2H5OH ( ℓ ) ∆ G0 = – RTlnKP = 0 ∆ G0 = ∆ H0 – T ∆ S0 = – 38.560 – ( 273 + 78,3 ) ∆ S0 = 0  ∆ S0 = – 109,764 J / mol. K  ∆ S = – 109,764 J / K Đáp án ( d ) Câu 9 : Đáp án ( d ) Câu 10 : Đề sai ! “ Sau thời hạn 54 phút nồng độ dd đo được là 0.075 M ” mới có đáp án đúng ! ! 2H2 O2 ( ℓ ) → 2H2 O ( ℓ ) + O2 ( k ). Phản ứng bậc 1 so với H2O2 nên : Đáp án ( b ) Câu 11 : Đáp án ( c ) Câu 12 : TPƯ : PƯ : CB : H2 ( k ) + I2 ( k ) ⇄ 2HI ( k ) 1 atm 1 atm2x ( 1 – x ) ( 1 – x ) 2 x  x = 0,7868 => Đ : áp án ( a ) Câu 13 : KP chỉ bằng KC khi ∆ n = 0, nghĩa là ứng với những trường hợp phản ứng diễn ra trong dungdịch không có chất khí, hoặc có chất khí mà số mol khí ở 2 chiều không đổi. Đáp án ( b ) Câu 14 : 2N2 O5 ( k ) → 4NO2 ( k ) + O2 ( k ) Tốc độ phân hủy N2O5 bằng 50% vận tốc tạo thành NO2 = 2,75. 10-4 ( c ) Câu 15 : Đáp án ( c ) Câu 16 : Đáp án ( b ) Câu 17 :  K2 = 1,39. 10-4 Đáp án ( b ) Câu 18 : ( d ) Câu 19 : ( a ) Câu 20 : Đáp án ( a ) Câu 21 : * * AgIO3 ⇄ Ag + + IO3S ( mol / l ) S * * PbF2 ⇄ Pb2 + + 2FS ’ S ’ 2S ’  S ’ > S => Đáp án ( a ) Câu 22 : Đáp án ( a ) ( Giống câu 2 ) Câu 23 : Cu2 + + 2 e → CuZn2 + + 2 e → ZnPhản ứng Ox-Kh xảy ra theo chiều : “ Dạng Ox của cặp có thế điện cực lớn hơn sẽ oxi hóadạng Kh của cặp có thế điện cực nhỏ hơn ” Zn + Cu2 + → Zn2 + + Cu => E0 = 0,337 – ( – 0,763 ) = 1,1 V  KP >> 1 nên phản ứng xảy ra gần như trọn vẹn theo chiều thuận. Đáp án ( a ) Câu 24 : K < 1 => Chiều nghịch chiếm lợi thế. Đáp án ( b ) Câu 25 : A ( k ) ⇄ B ( k ) + C ( k ) Khi tăng nhiệt độ từ 3000C lên 5000C thấy KP tăng từ 11,5 lên 33 tức là hệ chuyển dịchchiều thuận. Vậy phản ứng thu nhiệt ( ∆ H > 0 ). Do đó nếu hệ đang cân đối, hạ nhiệt độ của hệ cân đối sẽ di dời theo chiềunghịch. Đáp án ( b ) Câu 26 : HF ⇄ H + + FBĐ : 0,1 MĐL : 0,0080,008 0,008 CB : 0,0920,008 0,008 Đáp án ( c ) Câu 27 : m nước = m dd – m KOH = 1456 – 655 = 801 gĐápán ( d ) Câu 28 : Có 2 cấu tử là : nước và đường ; 3 pha là : nước lỏng, nước đá và đường ( dd ). Đáp án ( a ) Câu 29 : Etanol là chất tan bay hơi ! Không có đáp án đúng ! Câu 30 : Dd CaCl2 có q = 3 ≡ 48,87 % ( c ) Câu 31 : ( b ) Câu 32 : Khi thêm ion khác loại vào dung dịch sẽ làm tăng độ tan của chất điện li khó tan. ( a ) Câu 33 : ( d ) Tất cả đều đúngCâu 34 : Thế khử tiêu chuẩn của một cặp Ox / Kh được đo bằng cách ghép đôi điện cực đó với mộtđiện cực làm chuẩn là điện cực Hidro tiêu chuẩn có pH = 0 ( ứng với [ H + ] = 1M ). Khi càngpha loãng dd axit của điện cực Hidro thì pH càng tăng, dẫn đến φ của điện cực Hidro càngâm. Hiệu thế giữa 2 điện cực càng tăng, tức là thế khử tiêu chuẩn của cặp Ox / Kh muốn đocàng tăng, trái với đề bài cho là giảm. Câu 35 : pH = 12 => Câu 36 : Cặp Fe3 + / Fe khi thêm ion SCN – vào sẽ tạo phức [ Fe ( SCN ) ] 2 + bền làm giảm nồng độ ionFe3 + nên sẽ giảm thế khử. Đáp án ( b ) Fe3 + ( dd ) + SCN − ( dd ) ↔ [ Fe ( SCN ) ] 2 + ( dd ) ( màu đỏ máu ) Câu 37 : Bản thân dd NaOH 10-10 N đã có pH = 7 vì : [ OH – ] = 10-10 < < [ OH - ] = 10-7 do H2O điện li nên tính pH theo [ OH - ] của nước. Vì vậykhông cần thêm dd HCl 0,1 N vào. Đáp án ( c ) Câu 38 : 100 ml dd KOH 0,01 M100ml dd CH3COOH 0,02 M210ml dd đệm axit10ml dd NaOH 0,015 MĐáp án ( c ) Câu 39 : Đáp án ( d ) Câu 40 : Pb2 + ( dd ) + Zn ( r ) → Pb ( r ) + Zn2 + ( dd ). E0 = + 0,63 VThiếu [ Pb2 + ] và [ Zn2 + ] hoặc cho biết K ! ! Câu 41 : Áp dụng ĐL Raoult cho dd điện li BaCl2 ( q = 3 ) : Câu 42 : Tương tự câu 2. Đáp án ( A ) GIẢI ĐÁP BTHĐCCâu 1 : Tính K’C ( hằng số cân đối biểu kiến ) tại thời gian đang xét rồi so sánh với KC. Có 3 trường hợp : * K’C < KC : hệ đang vận động và di chuyển chiều thuận. * K’C > KC : hệ đang vận động và di chuyển chiều nghịch. * K’C = KC : hệ đang ở trạng thái cân đối. Câu 2 : * Dd C6H12O6 : Cm = Cm ( không điện li ) * Dd KCl : C’m = iCm = 2C m ( i = 2 ) * Dd CaCl2 : C’m = iCm = 3C m ( i = 3 ) * Dd Na3PO4 : C’m = iCm = 4C m ( i = 4 ) => Chọn ( a ) Câu 3 : * Ag2CrO4 ⇄ 2A g + + CrO42S1 ( mol / l ) 2S1 S1. 10-4 ( mol / l ) * CuI ⇄ Cu + + IS2S2 S2 ( mol / l ) => S1 > S2  Chọn ( a ) Câu 4 : Độ tan của chất khí tăng theo áp suất riêng phần của nó. Đáp án ( a ) Câu 5 : Ta có phương trình Nernst cho điện cực Ag + / Ag : ϕ = ϕ0 + 0.059 lg Ag + => Khi pha loãng dd muối Ag + giảm 10 lần thì lg [ Ag + ] giảm – 1 nên thế điện cực φ giảm 0.059 V = 59 mV. Đáp án ( a ). Câu 6 : AgCl ⇄ Ag + + Cl – ( 1 ) TAgCl = 1,6. 10-10  E01 = – 0,5799 VAg + + e – → Ag ( 2 ) E02 = 0,7991 VAgCl + e – → Ag + Cl – ( 3 ) E03 = x ? Lấy ( 1 ) + ( 2 ) = ( 3 ) => E03 = E01 + E02 = 0,220 V Đáp án ( a ) * * Cách đổi từ tích số tan T sang E0 : ∆ G0 = – RTlnKsp = – RTlnTAgCl = – nFE01Câu 7 : CH3OH ( l ) + 3/2 O2 ( k )  2H2 O ( l ) + CO2 ( k ) ∆ G = ∆ H – T ∆ S0Với : ∆ G = – 702.2 kJ = – 702.200 J ∆ H0 = 2 ( – 285,8 ) + ( – 393,5 ) – ( – 238,7 ) = – 726,4 kJ = – 726.400 J ∆ S0 = 2  – 702.200 = – 726.400 – 298  J / mol. KĐáp án ( a ) Câu 8 : C2H5OH ( h ) ⇄ C2H5OH ( ℓ ) ∆ G0 = – RTlnKP = 0 ∆ G0 = ∆ H0 – T ∆ S0 = – 38.560 – ( 273 + 78,3 ) ∆ S0 = 0  ∆ S0 = – 109,764 J / mol. K  ∆ S = – 109,764 J / K Đáp án ( d ) Câu 9 : Đáp án ( d ) Câu 10 : Đề sai ! “ Sau thời hạn 54 phút nồng độ dd đo được là 0.075 M ” mới có đáp án đúng ! ! 2H2 O2 ( ℓ ) → 2H2 O ( ℓ ) + O2 ( k ). Phản ứng bậc 1 so với H2O2 nên : Đáp án ( b ) Câu 11 : Đáp án ( c ) Câu 12 : TPƯ : PƯ : CB : H2 ( k ) + I2 ( k ) ⇄ 2HI ( k ) 1 atm 1 atm2x ( 1 – x ) ( 1 – x ) 2 x  x = 0,7868 => Đ : áp án ( a ) Câu 13 : KP chỉ bằng KC khi ∆ n = 0, nghĩa là ứng với những trường hợp phản ứng diễn ra trong dungdịch không có chất khí, hoặc có chất khí mà số mol khí ở 2 chiều không đổi. Đáp án ( b ) Câu 14 : 2N2 O5 ( k ) → 4NO2 ( k ) + O2 ( k ) Tốc độ phân hủy N2O5 bằng 50% vận tốc tạo thành NO2 = 2,75. 10-4 ( c ) Câu 15 : Đáp án ( c ) Câu 16 : Đáp án ( b ) Câu 17 :  K2 = 1,39. 10-4 Đáp án ( b ) Câu 18 : ( d ) Câu 19 : ( a ) Câu 20 : Đáp án ( a ) Câu 21 : * * AgIO3 ⇄ Ag + + IO3S ( mol / l ) S * * PbF2 ⇄ Pb2 + + 2F – S ’  S ’ > SS ’ 2S ’ => Đáp án ( a ) Câu 22 : Đáp án ( a ) ( Giống câu 2 ) Câu 23 : Cu2 + + 2 e → CuZn2 + + 2 e → ZnPhản ứng Ox-Kh xảy ra theo chiều : “ Dạng Ox của cặp có thế điện cực lớn hơn sẽ oxi hóadạng Kh của cặp có thế điện cực nhỏ hơn ” Zn + Cu2 + → Zn2 + + Cu => E0 = 0,337 – ( – 0,763 ) = 1,1 V  KP >> 1 nên phản ứng xảy ra gần như trọn vẹn theo chiều thuận. Đáp án ( a ) Câu 24 : K < 1 => Chiều nghịch chiếm lợi thế. Đáp án ( b ) Câu 25 : A ( k ) ⇄ B ( k ) + C ( k ) Khi tăng nhiệt độ từ 3000C lên 5000C thấy KP tăng từ 11,5 lên 33 tức là hệ chuyển dịchchiều thuận. Vậy phản ứng thu nhiệt ( ∆ H > 0 ). Do đó nếu hệ đang cân đối, hạ nhiệt độ của hệ cân đối sẽ di dời theo chiềunghịch. Đáp án ( b ) Câu 26 : HF ⇄ H + + FBĐ : 0,1 MĐL : 0,0080,008 0,008 CB : 0,0920,008 0,008 Đáp án ( c ) Câu 27 : m nước = m dd – m KOH = 1456 – 655 = 801 gĐáp án ( d ) Câu 28 : Có 2 cấu tử là : nước và đường ; 3 pha là : nước lỏng, nước đá và đường ( dd ). Đáp án ( a ) Câu 29 : Etanol là chất tan bay hơi ! Không có đáp án đúng !

5/5 - (1 vote)

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments