chuyen de vo co OTDH
Xem thêm: Ứng dụng công nghệ ADN tái tổ hợp
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.34 KB, 4 trang )
Bạn đang đọc: chuyen de vo co OTDH – Tài liệu text
(1)CHUYÊN ĐỀ VỀ HIỆU SUẤT Bài 1: Viết các phản ứng điều chế H3PO4 từ P. Nếu có 6,2 kg P thì điều chế được bao nhiêu lít dd H3PO4 2M, biết rằng hao hụt trong quá trình điều chế 25% Bài 2: Người ta dùng hết 56 m3 NH3( đkc) để điều chế HNO3. Tính khối lượng dd HNO3 40% thu được, biết rằng chì có 92% NH3 chuyển hóa thành HNO3. Bài 3: Người ta dùng 340 kg amoniac để sản xuất axit thì thu được 2 m3 dd HNO3 8M. Tính hiệu suất phản ứng của các quá trình điều chế. Bài 4: Từ 100 mol NH3 có thể điều chế bao nhiêu mol HNO3 theo qui trình công nghiệp với hiệu suất 80%? A) 100 mol B) 80 mol C) 66,67 mol D) 120 mol Bài 5: Tính thể tích NH3 thu được khi cho 30 lít N2 và 30 lít H2 ( trong điều kiện thích hợp ), biết hiệu suất phản ứng là 30%. A) 16 lít B) 20 lít C) 6 lít D) 10 lít Bài 6: Tính tổng thể tích H2, N2 cần điều chế 51 kg NH3 biết phản ứng đạt 25%. Bài 7: Tính khối lượng Natri và thể tích khí clo cần dùng để điều chế 4,68 gam muối natri clorua, biết hiệu suất phản ứng là 80% Bài 8: Cho 19,5 gam Zn phản ứng với 7 lit clo thì thu được 36,72 gam ZnCl2. Tính hiệu suất phản ứng? Bài 9: Nung nóng 12,8 gam Cu với Clo dư. Xác định khối lượng muối CuCl2 thu được biết hiệu suất phản ứng là 83%? Bài 10: Nung 12,87 gam NaCl với H2SO4 đặc dư thu được bao nhiêu lit khí và bao nhiêu gam muối Na2SO4, biết hiệu suất phản ứng là 90%? Bài 11: Xác định khối lượng thuốc tím và axit HCl cần dùng để điều chế 5,6 lit khí clo, biết hiệu suất phản ứng là 80% Bài 12: Từ 120 kg FeS2 có thể điều chế được tối đa bao nhiêu lit dung dịch H2SO4 98% (d=1,84 g/ml); biết hiệu suất cả quá trình là 80%? Bài 13: Từ 1kg muối ăn ( 10,5% tạp chất) điều chế được 1250 ml dung dịch HCl 36,5% (d=1,2 g/ml). Tính hiệu suất của quá trình? Bài 14: Cho 0,4 mol H2 tác dụng với 0,3 m ol Cl2 (xúc tác), rồi lấy sản phẩm hoà tan vào 192,7 gam nước được dung dịch X. Lấy 50 gam dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thấy tạo thành 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 bằng Bài 15: Điều chế HNO3 từ 17 tấn NH3 xem toàn bộ quá trình điều chế có hiệu suất 80% thì lượng đ HNO3 63% thu được là Bài 16: Tổng thể tích H2; N2 cần để điều chế 51kg NH3 biết hiệu suất phản ứng đạt 25% là? Bài 17: Cho 4 lít N2;14 lít H2 vào bình phản ứng hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích 16,4 lít (đktc).Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là ? Bài 18: Cho 30 lít N2;30 lít N2 trong điều kiện thích hợp sẽ tạo ra thể tích NH3(đktc) khi hiệu suất phản ứng đạt 30% là? Bài 19: Từ 34 tấn NH3 sản xuất 160 tấn HNO3 63%.Hiệu suất của phản ứng điều chế HNO3 là:? Bài 20Phân đạm ure thường chứa 46% N. Khối lượng (kg) urê đủ cung cấp 70 kg N: Bài 21: Phân lân suphephotphat kép thực sản xuất được thường chỉ chứa 40% P2O5. Hàm lượng % Ca(H2PO4)2 trong phân: A. 69,0 B. 65,9 C. 71,3 D. 73,1 Bài 22: Phân kali KCl sản xuất được từ quặng sinvinit thường chỉ chứa 50% K 2O. Hàm lượng % KCl trong phân bón đó: A. 72,9 B. 76.0 C. 79,2 D. 75,5 Bài 23(ĐHA12) Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là: A. 95,51% B. 65,75% B. 87,18% D. 88,52% Bài 24: (ĐHB10) Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này: A. 42,25%. B. 39,76%. C. 48,52%. D. 45,75%.
(2) Bài 25 : Khối lượng este metylmetacrylat thu được là bao nhiêu khi đun nóng 215g axit metacrylic với 100g ancol metylic, giả thiết hiệu suất phản ứng este hoá đạt 60%. A. 125g B. 175g C. 150g D. 200g Bài 26: Điện phân Al2O3 nóng chảy trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây, cường độ dòng điện 5 A, thu được 3,6 gam nhôm kim loại ở catot. Hiệu suất của quá trình điện phân này là: A. 80% B. 90% C. 100% D. 70% Bài 27:.Tính khối lượng glucozo cần dùng để lên men thu được 200 lít C2H5OH 30o ( D= 0,8 gam/ml), biết hiệu suất lên men đạt 96%? A. 90,15 kg B. 45,07 kg C. 48,91 kg D. 97,83 kg Bài 8. Cho hỗn hợp A gồm N2 và H2 ( tỉ lệ mol 1:3), tiến hành phản ứng tổng hợp NH3, sau phản ứng thu được hỗn hợp B có tỉ khối dA/B= 0,7. Hiệu suất phản ứng là: A. 55% B. 60% C. 80% D. 75% Bài 28: Từ 1 tấn muối ăn có chứa 10,5% tạp chất, người ta điều chế được 1250lit dung dịch HCl 37% ( d =1,19 g/ml) bằng cách cho lượng muối ăn trên tác dụng với axit sunfuric đậm đặc ở nhiệt độ cao. Tính hiệu suất của quá trình điều chế trên ? A. 95,88% B. 98,55% C. 98, 58% D. 98,85%. Bài 29: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,25 mol C2H3COOH và 0,15 mol C3H6(OH)2 có mặt của H2SO4 đặc làm xúc tác, sau một thời gian thu được 19,55 gam một este duy nhất. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 25%. B. 70%. C. 80%. D. 85%. Bài 30: Khối lượng glucozơ cần để điều chế 0,1 lít rượu êtylic nguyên chất (khối lượng riêng D = 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là A. 180 gam. B. 195,65 gam. C. 186,55 gam. D. 200 gam. Bài 31:. Hòa tan hoàn toàn 16 gam rượu etylic vào nước được 250 ml dung dịch rượu, cho biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Dung dịch có độ rượu là: A. 5,120 6,40 C. 120 D. 80 Bài 32: Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này đi nấu rượu etylic 400, hiệu suất pư của cả quá trình là 60%. Khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 400 thu được là: A. 60(lít) B. 52,4(lít) C. 62,5(lít) D. 45(lít) Bài 33: Từ 3 tấn quặng pirit (chứa 58% FeS2 về khối lượng, phần còn lại là các tạp chất trơ) điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 98%, hiệu suất chung của quá trình điều chế là 70%? A. 2,03 tấn B. 2,50 tấn C. 2,46 tấn D. 2,90 Bài 34: Một bình kín chứa 4 mol N2 và 16 mol H2 có áp suất 400atm. Khi đạt trạng thái cân bằng thì N2 tha gia phản ứng là 25%, nhiệt độ vẫn giữ nguyên. Tổng số mol khi tham gia phản ứng là : A.18 mol B.19 mol C. 20 mol D.21 mol Bài 35: Bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 00C, áp suất 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp amoniac, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất của bình lúc này là 8 atm. % thể tích khí hiđro đã tham gia phản ứng là: A. 50% B. 60% C. 40% D. 70% Bài 36: Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít H2 ở nhiệt độ 00C và áp suất 10atm. Sau phản ứng tổng hợp amoniac, đưa nhiệt độ bình về 00C a)Tính p trong bình sau pứ, biết rằng có 60% H2 tham gia phản ứng: A. 10 atm; B. 8 atm; C. 9 atm; D. 8,5 atm b) Nếu áp suất trong bình là 9 atm sau phản ứng thì có bao nhiêu phần trăm mỗi khí tham gia phản ứng A.N2: 20% ;H2 40%. B. N2: 30% ;H2 20%. C. N2: 10% ;H2 30%. D. N2: 20% ;H2 20% Bài 37 : Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có khối lượng mol trung bình bằng 7,2 đvC. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp NH3, được hỗn hợp Y có khối lượng mol trung bình bằng 8 đvC. Hiệu suất phản ứng tổng hợp là : A. 20% B. 25% C. 40% D. 60% Bài 38: Nếu lấy 17 tấn NH3 để điều chế HNO3, với hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế là 80% thì khối lượng dung dịch HNO3 63% thu được bằng bao nhiêu (trong các giá trị sau)?. A. 35 tấn B. 75 tấn C. 80 tấn D. 110 tấn Bài 39: Trộn 4 lít N2 với 16 lít H2 cho vào bình phản ứng. Sau khi phản ứng đạt cân bằng thấy bình phản ứng có V(lít) hỗn hợp các khí. Tìm V, biết H = 20%. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. A. 18,4 B. 19,2 C. 19,6 D. 16,8 Bài 40: Trộn 10 lít N2 với 15 lít H2 cho vào bình phản ứng. Sau khi phản ứng đạt cân bằng thấy bình phản ứng có V(lít) hỗn hợp các khí. Tìm V, biết H = 25%. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. A. 23,75 B. 20 C. 22,5 D. 20 Bài41 :: Trộn 10 lít N2 với 15 lít H2 cho vào bình phản ứng. Sau khi phản ứng đạt cân bằng thấy bình phản ứng có 22 lít hỗn hợp các khí. Tìm hiệu suất phản ứng. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. A. 30 % B. 20 % C. 22,5 % D. 25%.
(3) Bài 42: Cần lấy bao nhiêu lít khí nitơ và khí hidro để điều chế được 67,2 lít khí amoniac? Biết rằng thể tích của các khí đều được đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 25%. Bài 43: Đun nóng hỗn hợp gồm 200g CaO và 200g NH4Cl. Từ lượng khí NH3 tạo ra điều chế được 224 ml dd NH3 30% (D= 0,892g/ml). Tính hiệu suất của phản ứng. Bài 44: Biết rằng cứ từ 2m3 (đkc) hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ 1:3 về thể tích thu được một lượng amoniac đủ để điều chế 3,914 lít dd NH3 (D= 0,923g/ml). Tính hiệu suất của Bài 45. Trộn 13,5 g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Giả sử lúc đó chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 14,112 lít H2 (ở đktc). Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm. A. 70% B. 75% C. 80% D.60% Bài 46. Khi oxi hóa 11,2 lít NH3 (ở đktc) để điều chế HNO3 với hiệu suất của cả quá trình là 80% thì thu được khối lượng dung dịch HNO3 6,3% là A. 300 gam. B. 500 gam. C. 250 gam. D. 400 gam. Bài 47. Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ: CH4 C2H2 CH2=CHCl [CH2CHCl]n. Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 20%, muốn điều chế được 1 tấn PVC thì thể tích khí thiên nhiên (chứa 80% metan) ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng là A. 4375 m3. B. 4450 m3. C. 4480 m3. D. 6875 m3 Bài 48. Nung 8,1 gam Al với 23,2 gam Fe3O4 ở nhiệt độ cao ( giả sử chỉ có phản ứng khử oxit sắt thành sắt) thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng dư, đun nóng thu được 8,064 lít H2 (đktc). Hãy cho biết hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm ? A. 75% B. 80% C. 85% D. 90% Bài 49. Khối lượng este metylmetacrylat thu được là bao nhiêu khi đun nóng 215g axit metacrylic với 100g ancol metylic, giả thiết hiệu suất phản ứng este hoá đạt 60%. A. 125g B. 175g C. 150g D. 200g Bài 50. Điện phân Al2O3 nóng chảy trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây, cường độ dòng điện 5 A, thu được 3,6 gam nhôm kim loại ở catot. Hiệu suất của quá trình điện phân này là: A. 80% B. 90% C. 100% D. 70% Bài 51.Tính khối lượng glucozo cần dùng để lên men thu được 200 lít C2H5OH 30o ( D= 0,8 gam/ml), biết hiệu suất lên men đạt 96%? A. 90,15 kg B. 45,07 kg C. 48,91 kg D. 97,83 kg Bài 52. Cho hỗn hợp A gồm N2 và H2 ( tỉ lệ mol 1:3), tiến hành phản ứng tổng hợp NH3, sau phản ứng thu được hỗn hợp B có tỉ khối dA/B= 0,7. Hiệu suất phản ứng là: A. 55% B. 60% C. 80% D. 75% Bài 53. Từ 1 tấn muối ăn có chứa 10,5% tạp chất, người ta điều chế được 1250lit dung dịch HCl 37% ( d =1,19 g/ml) bằng cách cho lượng muối ăn trên tác dụng với axit sunfuric đậm đặc ở nhiệt độ cao. Tính hiệu suất của quá trình điều chế trên ? A. 95,88% B. 98,55% C. 98, 58% D. 98,85%. Bài 54. Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,25 mol C2H3COOH và 0,15 mol C3H6(OH)2 có mặt của H2SO4 đặc làm xúc tác, sau một thời gian thu được 19,55 gam một este duy nhất. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 25%. B. 70%. C. 80%. D. 85%. Bài 55. Khối lượng glucozơ cần để điều chế 0,1 lít rượu êtylic nguyên chất (khối lượng riêng D = 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là A. 180 gam. B. 195,65 gam. C. 186,55 gam. D. 200 gam. Bài 56. Hòa tan hoàn toàn 16 gam rượu etylic vào nước được 250 ml dung dịch rượu, cho biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Dung dịch có độ rượu là: A. 5,120 6,40 C. 120 D. 80 Bài 57. Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này đi nấu rượu etylic 400, hiệu suất pư của cả quá trình là 60%. Khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 400 thu được là:.
(4) A. 60(lít) B. 52,4(lít) C. 62,5(lít) D. 45(lít) Bài 58. Từ 3 tấn quặng pirit (chứa 58% FeS2 về khối lượng, phần còn lại là các tạp chất trơ) điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 98%, hiệu suất chung của quá trình điều chế là 70%? A. 2,03 tấn B. 2,50 tấn C. 2,46 tấn D. 2,90 tấn Bài 59. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa 6,48 gam Al với 17,6 gam Fe2O3. Chỉ có phản ứng nhôm khử oxit kim loại tạo kim loại. Đem hòa tan chất rắn sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch xút dư cho đến kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là: A. 100% B. 90,9% C. 83,3% D. 70% Bài 60. Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancoletylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 750 gam kết tủa. Nếu hiệu suất mỗi quá trình là 80% thì giá trị m là A. 949,2 gam. B. 945,0 gam. C. 950,5 gam. D. 1000 gam. Bài 61. Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y có pH bằng 1. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là: A. 42,86% B.40,56% C. 58,86% D. 62,68% Bài 62. Nung quặng đôlômit ( CaCO3.MgCO3) nặng 184 gam một thời gian, thấy còn lại 113,6 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là: A. 60% B. 75% C. 80% D. 85%.
(5)
Source: https://mindovermetal.org
Category: Ứng dụng hay