Tổng hợp các dạng bài tập đạo hàm | Bán Máy Nước Nóng – Banmaynuocnong

Banner-backlink-danaseo
Các dạng bài tập Đạo hàm tinh lọc, có lời giải

Các dạng bài tập Đạo hàm có đáp án

Phần Đạo hàm Toán lớp 11 với các dạng bài tập chọn lọc có trong Đề thi THPT Quốc gia và trên 200 bài tập trắc nghiệm chọn lọc, có lời giải. Vào Xem chi tiết để theo dõi các dạng bài Đạo hàm hay nhất tương ứng.

Cách tính Đạo hàm

  • Lý thuyết Đạo hàm chi tiết Xem chi tiết
  • Dạng 1: Tính đạo hàm bằng định nghĩa Xem chi tiết
  • Dạng 2: Tính đạo hàm bằng công thức Xem chi tiết
  • Dạng 3: Tính đạo hàm của hàm số lượng giác Xem chi tiết
  • Cách tính đạo hàm bằng định nghĩa Xem chi tiết
  • Đạo hàm của các hàm số đơn giản Xem chi tiết
  • Đạo hàm của hàm hợp Xem chi tiết
  • Đạo hàm và các bài toán giải phương trình, bất phương trình Xem chi tiết
  • Tính đạo hàm tại 1 điểm Xem chi tiết
  • Tính đạo hàm của hàm số lượng giác Xem chi tiết
  • Đạo hàm và bài toán giải phương trình, bất phương trình lượng giác Xem chi tiết
  • 60 bài tập trắc nghiệm Đạo hàm có đáp án (phần 1) Xem chi tiết
  • 60 bài tập trắc nghiệm Đạo hàm có đáp án (phần 2) Xem chi tiết

Viết phương trình Tiếp tuyến

  • Dạng 1: Viết phương trình tiếp tuyến khi biết tiếp điểm Xem chi tiết
  • Dạng 2: Viết phương trình tiếp tuyến khi biết hệ số góc Xem chi tiết
  • Dạng 3: Viết phương trình tiếp tuyến đi qua một điểm Xem chi tiết
  • Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại 1 điểm Xem chi tiết
  • Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số khi biết hệ số góc Xem chi tiết
  • Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số đi qua 1 điểm Xem chi tiết
  • Viết phương trình tiếp tuyến thỏa mãn điều kiện cho trước Xem chi tiết
  • 60 bài tập trắc nghiệm Viết phương trình tiếp tuyến có đáp án (phần 1) Xem chi tiết
  • 60 bài tập trắc nghiệm Viết phương trình tiếp tuyến có đáp án (phần 2) Xem chi tiết

Vi phân, đạo hàm cấp cao & ý nghĩa của đạo hàm

  • Dạng 1: Tìm vi phân của hàm số Xem chi tiết
  • Dạng 2: Tìm đạo hàm cấp cao của hàm số Xem chi tiết
  • Dạng 3: Ý nghĩa của đạo hàm Xem chi tiết
  • 40 bài tập trắc nghiệm Vi phân, đạo hàm cấp cao và ý nghĩa của đạo hàm có đáp án Xem chi tiết
  • Cách tìm vi phân của hàm số Xem chi tiết
  • Đạo hàm cấp cao của hàm số Xem chi tiết
  • Ý nghĩa vật lí của đạo hàm Xem chi tiết

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa

A. Phương pháp giải

+ Định nghĩa đạo hàm của hàm số : Cho hàm số y = f ( x ) xác lập trên khoảng chừng ( a ; b ) và x0 ∈ ( a ; b ). Nếu sống sót số lượng giới hạn hữu hạn :

Bạn đang xem: các dạng bài tập đạo hàm

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

Thì số lượng giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số y = f ( x ) tại điểm x0 và kí hiệu :

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

+ Quy tắc tính đạo hàm bằng định nghĩa :
Bước 1 : giả sử ∆ x là số gia của đối số x0. Tính ∆ y = f ( x0 + ∆ x ) – f ( x0 ) .
Bước 2 : Lập tỉ số ∆ y / ∆ x
Bước 3 .

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Giới hạn (nếu tồn tại) nào sau đây dùng để định nghĩa đạo hàm của hàm số y= f(x) tại x0 < 1 ?

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải

Theo định nghĩa đạo hàm của hàm số tại một điểm thì biểu thức ở đáp án C đúng .
Chọn C.

Ví dụ 2. Cho hàm số y= f(x) liên tục tại x0. Đạo hàm của hàm số y= f(x) tại x0 là

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải

Bài tập tính đạo hàm bằng định nghĩa cực hay, có lời giải - Toán lớp 11

Chọn C .

Ví dụ 3. Số gia của hàm số y= f(x )= x3 + 1 ứng với x0= 1 và ∆ x= 1 bằng bao nhiêu?

A. – 10 B. 7 C. – 1. D. 0

Hướng dẫn giải

Ta có ∆ y = f ( x0 + ∆ x ) – f ( x0 ) = ( x0 + ∆ x ) 3 + 1 – x03-1
= 3. × 02. ∆ x + 3 × 0 ( ∆ x ) 2 + ( ∆ x ) 3
Với x0 = 1 và ∆ x = 1 thì ∆ y = 7 .
Chọn B

Viết phương trình tiếp tuyến khi biết tiếp điểm

A. Phương pháp giải & Ví dụ

– Đường cong ( C ) : y = f ( x ) có tiếp tuyến tại điểm có hoành độ xo khi và chỉ khi hàm số y = f ( x ) khả vi tại xo. Trong trường hợp ( C ) có tiếp tuyến tại điểm có hoành độ xothì tiếp tuyến đó có thông số góc f ’ ( xo )
– Phương trình tiếp tuyến của đồ thị ( C ) : y = f ( x ) tại điểm M ( xo ; f ( xo ) ) có dạng :
y = f ’ ( xo ) ( x-xo ) + f ( xo )

Bài toán 1. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) tại điểm M(xo; f(xo))

Giải : Tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f ( x ) tại M ( xo ; f ( xo ) ) là :
y = f ’ ( xo ) ( x-xo ) + f ( xo ) ( 1 )

Bài toán 2. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) biết hoành độ tiếp điểm x = xo

Giải :
Tham khảo : Kiến thức PHÂN BIỆT CÁC LOẠI NỒNG ĐỘ NƯỚC HOA | Bán Máy Nước Nóng
Tính yo = f ( xo ) và f ’ ( xo ). Từ đó suy ra phương trình tiếp tuyến :
y = f ’ ( xo ) ( x-xo ) + yo

Bài toán 3. Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f(x) biết tung độ tiếp điểm bằng yo

Giải. Gọi M ( xo, yo ) là tiếp điểm
Giải phương trình f ( x ) = yo ta tìm được những nghiệm xo .
Tính y ’ ( xo ) và thay vào phương trình ( 1 )

Ví dụ minh họa

Bài 1: Cho hàm số y = x3+3×2+1 có đồ thị là (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) :

1. Tại điểm M ( – 1 ; 3 )
2. Tại điểm có hoành độ bằng 2

Hướng dẫn:

Hàm số đã cho xác lập D = R
Ta có : y ’ = 3 × 2 + 6 x
1. Ta có : y ’ ( – 1 ) = – 3, khi đó phương trình tiếp tuyến tại M là :
y = – 3. ( x + 1 ) + 3 = – 3 x
2. Thay x = 2 vào đồ thị của ( C ) ta được y = 21
Tương tự câu 1, phương trình là :
y = y ’ ( 2 ). ( x – 2 ) + 21 = 24 x – 27

Bài 2: Gọi (C) là đồ thị của hàm số Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án. Gọi M là một điểm thuộc (C) có khoảng cách đến trục hoành độ bằng 5. Viết phương trình tiếp tuyến của (C) tại M

Hướng dẫn:

Khoảng cách từ M đến trục Ox bằng 5 ⇔ yM = ± 5 .

Chuyên đề Toán lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán 11 có đáp án

Phương trình tiếp tuyến của ( C ) tại điểm M ( – 7/3, – 5 ) là y = 9 x + 16
Phương trình tiếp tuyến của ( C ) tại điểm M ( – 4, 5 ) là y = 4 x + 21

Bài 3: Cho hàm số y = x3 + 3×2 – 6x + 1 (C)

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị ( C ) biết hoành độ tiếp điểm bằng 1

Hướng dẫn:

Gọi M ( xo ; yo ) là tọa độ tiếp điểm .
Ta có xo = 1 ⇒ yo = – 1
y = x3 + 3 × 2 – 6 x + 1 nên y ’ = 3 × 2 + 6 x – 6 .
Từ đó suy ra y ’ ( 1 ) = 3 .
Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là y = 3 ( x – 1 ) – 1 = 3 x – 4

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số khi biết hệ số góc

*Ý nghĩa hình học của đạo hàm:

Đạo hàm của hàm số y = f ( x ) tại điểm x0 là thông số góc của tiếp tuyến với đồ thị ( C ) của hàm số tại điểm M0 ( x0 ; f ( x0 ) ) .
Khi đó phương trình tiếp tuyến của ( C ) tại điểm M0 là :
y-y0 = f ’ ( x0 ). ( x-x0 )

A. Phương pháp giải

1. – Gọi ∆ là tiếp tuyến cần tìm có thông số góc k .
Tham khảo : Kiến thức đường thẳng đi qua 2 điểm cực trị | Bán Máy Nước Nóng
– Giả sử M ( x0 ; y0 ) là tiếp điểm. Khi đó x0 thỏa mãn nhu cầu : f ’ ( x0 ) = k ( * ) .
– Giải ( * ) tìm x0. Suy ra y0 = f ( x0 ). Phương trình tiếp tuyến cần tìm là : y = k ( x – x0 ) + y0
2. Cho đường thẳng d : y = kdx + b
+ ) Nếu ∆ / / d thì k ∆ = kd
+ ) Nếu ∆ vuông góc với d thì : k ∆. kd = – 1 ⇔ k ∆ = ( – 1 ) / kd

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số khi biết hệ số góc - Toán lớp 11

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1 : Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị (C) :y=-x4-x2+6, biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng d:y=1/6x-1.

A.y = 6 x + 1 B. y = – 6 x + 6 C.y = – 6 x + 10 D. y = 6 x + 12

Hướng dẫn giải

Hàm số đã cho xác lập D = R .
Đạo hàm của hàm số : y ’ = – 4 × 3 – 2 x
Gọi ∆ là tiếp tuyến của đồ thị ( C ) của hàm số và ∆ vuông góc với đường thẳng d : y = 1/6 x – 1 .
⇒ đường thẳng ∆ có thông số góc : k = – 6 .
Cách 1 : Gọi M ( x0 ; y0 ) là tọa độ tiếp điểm của tiếp tuyến ∆ và đồ thị ( C ) của hàm số .
Khi đó, ta có phương trình : y ‘ ( x0 ) = – 6 ⇔ – 4 × 03-2 × 0 = – 6
⇔ ( x0-1 ) ( 2 × 02 + 2 × 0 + 3 ) = 0 ( * ) .
Vì 2 × 02 + 2 × 0 + 3 > 0, ∀ x0 ∈ R nên phương trình ( * ) tương đường x0 = 1
⇒ y0 = y ( 1 ) = 4 nên M ( 1 ; 4 )
Phương trình tiếp tuyến cần tìm là : y = – 6 ( x-1 ) + 4 = – 6 x + 10 .
Cách 2 : Phương trình tiếp tuyến ∆ có dạng y = – 6 x + m ( * * )
Do ∆ tiếp xúc ( C ) tại điểm M ( x0 ; y0 ) khi hệ phương trình sau có nghiệm x0 :

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số khi biết hệ số góc - Toán lớp 11

Thay vào ( * * ) ta có phương trình tiếp tuyến là : y = – 6 x + 10
Chọn C.

Ví dụ 2. Cho hàm số y=1/3 x3-x+2/3 có đồ thị là (C). Tìm trên đồ thị (C) điểm mà tại đó tiếp tuyến của đồ thị vuông góc với đường thẳng d: y=-1/3 x+2/3.

A. ( 1 ; – 2 ) và ( – 2 ; 0 ) B. ( – 2 ; 0 ) và ( 2 ; 4/3 )
C. ( – 2 ; 5 ) và ( 1 ; 0 ) D. Đáp án khác

Hướng dẫn giải

Hàm số đã cho xác lập D = R .
Ta có đạo hàm : y ’ = x2-1
GọiM ( x0 ; y0 ) ∈ ( C ) ⇔ y0 = 1/3 x03-x0+2 / 3 ,
Tiếp tuyến ∆ tại điểm M có thông số góc : y ‘ ( x0 ) = x02-1

Đường thẳng d: có hệ số góc k2=-1/3

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số khi biết hệ số góc - Toán lớp 11

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Xem thêm : Kiến thức điểm chuẩn ĐH ngoại ngữ huế | Bán Máy Nước Nóng

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại banmaynuocnong.com

  • Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán 11 có đáp án
  • Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa 11 có đáp án chi tiết
  • Gần 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý 11 có đáp án
  • Kho trắc nghiệm các môn khác
5/5 - (1 vote)

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments