Ứng dụng của crom trong y học

Banner-backlink-danaseo

Ứng dụng của crom trong y học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 18 trang )

THUYẾT TRÌNH
Nhóm:
Tổ 10 – Lớp Y13B.
Giáo viên:
ThS. Nguyễn Lê Vũ
I/ CẤU HÌNH NGUYÊN TỬ.
• Crom( Cr) ở số 24, thuộc nhóm VIB, thuộc
chu kì 4 của bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học
• Cấu hình e: 1s22s22p63s23p63d54s1
hay [Ar]3d54s1
• khối lượng nguyên tử: 52

II/ TÍNH CHẤT VẬT LÍ
• Crom là kim loại có màu trắng bạc, KLR
lớn ( 7,2 gam/cm3), t
o
nóng chảy
= 1890
o
C.
• Crom có nhiều trong thiên nhiên, tạo thành
những hợp kim có màu sắc rực rỡ.
• Là kim loại cứng nhất, có thể rạch được
thủy tinh.
• mặt bóng, màu xám thép, không mùi, không
vị, dễ rèn
III/ ỨNG DỤNG
1. TRONG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐỜI SỐNG
– Được dùng để sản xuất thép có độ cứng
cao, bền, có khả năng chống gỉ.

– Nhiều đồ vật bằng thép được mạ Crom,
vừa có tác dụng bảo vệ kim loại khỏi bị ăn
mòn vừa tạo vẻ đẹp cho đồ vật.
– Làm chất nhuộm màu xanh lục trong các
loại sơn, đồ gốm sứ, véc ni và mực.
III/ ỨNG DỤNG
• K
2
Cr
2
O
7
là một thuốc thử hóa học, được sử
dụng trong quá trình làm vệ sinh các thiết bị
bằng thủy tinh trong phòng thí nghiệm cũng như
trong vai trò của một tác nhân chuẩn độ.
• Các hợp chất của Crom được sử dụng trong
quá trình thuộc da, sản xuất băng từ, làm phụ
gia cho xăng, làm dây dẫn điện chịu nhiệt độ
cao,…
III/ ỨNG DỤNG
2. TRONG Y HỌC
a) Nhu cầu của cơ thể
• Cơ thể người trưởng thành chứa trung bình từ 1-5mg
Crom. Trong máu người bình thường tỷ lệ Crom là
10mcg/l.
• Hàng ngày lượng chrom đưa vào vẫn ít hơn 20% so với
nhu cầu thực tế của cơ thể. Lượng chrom đưa vào
không đủ cộng với quá trình lão hóa, béo phì, chế độ ăn
thiếu protein, mang thai, phẫu thuật, uống nhiều rược

bia, bệnh tật, nhiễm virus …lại càng làm cơ thể thiếu hụt
chrom quá mức. Những vận động viên thể thao, người
ăn nhiều chất ngọt, người bị tiểu đường, có nhu cầu về
Cr cao hơn những người khác.
III/ ỨNG DỤNG
b) Vai trò đối với cơ thể
 Chrom có vai trò quan trọng trong chuyển
hóa đường và chất béo
 Chrom giúp cho tiêu thụ protein tốt hơn
III/ ỨNG DỤNG
 Chrom có vai trò quan trọng trong chuyển
hóa đường (glucid) và chất béo (lipid):
• Crom cần cho sự chuyển hoá các glucid và
lipid. Chrom là vi chất cần thiết đựơc coi là
yếu tố dung nạp glucose. Nó làm tăng hoạt
tính của insulin, làm cho quá trình vận
chuyển của glucose vào trong tế bào nhanh
hơn, dễ dàng hơn và làm ổn định đường
trong máu
• Nhưng Crom không có tác động làm giảm tỷ
lệ đường trong máu mà chỉ hiệu quả khi có
sự hiện diện của insulin.
III/ ỨNG DỤNG
 Chrom có vai trò làm hạ cholesteron và
triglycerid:

Crom tham gia vào việc ngăn ngừa sự giảm
đường trong máu (đôi khi kèm theo cảm giác bất
ổn cơ thể). Crom tác động đến sự chuyển hoá của
chất béo bằng việc đốt cháy lipit, gia tăng hàm

lượng cholesterol tốt (HDL), giảm lượng
cholesterol có hại trong cơ thể.
→ Góp phần ngăn ngừa sự tích tụ mỡ bên trong
các mạch máu, ngừa béo phì và các bệnh lý về
tim mạch, chứng xơ vữa động mạch, điều hoà và
giảm huyết áp ở người có tuổi.
III/ ỨNG DỤNG

III/ ỨNG DỤNG

III/ ỨNG DỤNG
c) Các dấu hiệu báo động thiếu Crom:
• Sự thiếu Cr cơ thể có thể dẫn tới các bệnh về
tim mạch và bệnh tiểu đường.
• Triệu chứng: nồng độ insulin tăng cao, glucoza
trong nước tiểu, thèm ăn đồ ngọt (kẹo, mứt),
mệt mỏi, hàm lượng triglicerid và choles –
terol huyết tăng cao.
III/ ỨNG DỤNG
d) Nguồn hấp thu Crom:
• Thực phẩm: Crom có trong thực phẩm như gan
bò, lòng đỏ trứng, men bia, tỷ lệ thấp dưới
10mcg/100g, có nhiều hơn một ít trong ngô,
khoai tây, bánh mỳ đen, đậu xanh, nấm, thịt bò.
Ngoài ra còn có trong chất phụ trợ ăn kiêng để
giảm cân. Khi ăn, Crom hấp thu ở ruột non với tỷ
lệ 0,4-3%. Khi tuổi cao, sự hấp thu giảm dần. Chế
độ ăn uống và một số chất cũng ảnh hưởng đến
sự hấp thu Crom, có chất làm hạn chế (chất
phytat), có chất làm tăng (histidin, acid

glutamic ).
III/ ỨNG DỤNG

III/ ỨNG DỤNG
• Hô hấp: các dẫn chất Crom tan trong nước
xuyên qua màng các phế nang còn các dẫn
chất không tan được tích tụ ở mô phổi.

• Qua da: Crom không xuyên qua da mà tạo
thành một phức hợp bền với protein ở các lớp
bề mặt của da.
III/ ỨNG DỤNG
e) Tác hại của Crom
• Những người làm công việc hàng ngày tiếp xúc với các hợp
chất Crom dễ mắc bệnh nghề nghiệp: thừa cân.
• Nếu lượng Crom cao vào cơ thể qua đường tiêu hoá sẽ gây
ngộ độc nặng có thể dẫn đến tử vong, còn qua đường tiếp
xúc lâu dài sẽ bị loét da, viêm kết mạc, viêm mũi và ảnh
hưởng đến hô hấp.
• Crom kim loại và các hợp chất Crom (III) thông thường
không được coi là nguy hiểm cho sức khỏe, nhưng các hợp
chất (Crom VI) lại là độc hại nếu nuốt/hít phải. Liều tử vong
của các hợp chất Crom (VI) độc hại là khoảng nửa thìa trà vật
liệu đó. Phần lớn các hợp chất Crom (VI) gây kích thích mắt,
da và màng nhầy. Phơi nhiễm kinh niên trước các hợp chất
Crom (VI) có thể gây ra tổn thương mắt vĩnh viễn, nếu không
được xử lý đúng cách. Crom (VI) được công nhận là tác nhân
gây ung thư ở người.
III/ ỨNG DỤNG
Viêm da tiếp xúc do sử dụng các mỹ phẩm có Cr

THANK YOU
FOR LISTENING!!
THE END
– Nhiều vật phẩm bằng thép được mạ Crom, vừa có công dụng bảo vệ sắt kẽm kim loại khỏi bị ănmòn vừa tạo vẻ đẹp cho vật phẩm. – Làm chất nhuộm màu xanh lục trong cácloại sơn, đồ gốm sứ, véc ni và mực. III / ỨNG DỤNG • KCrlà một thuốc thử hóa học, được sửdụng trong quy trình làm vệ sinh những thiết bịbằng thủy tinh trong phòng thí nghiệm cũng nhưtrong vai trò của một tác nhân chuẩn độ. • Các hợp chất của Crom được sử dụng trongquá trình thuộc da, sản xuất băng từ, làm phụgia cho xăng, làm dây dẫn điện chịu nhiệt độcao, … III / ỨNG DỤNG2. TRONG Y HỌCa ) Nhu cầu của khung hình • Cơ thể người trưởng thành chứa trung bình từ 1/5 mgCrom. Trong máu người thông thường tỷ suất Crom là10mcg / l. • Hàng ngày lượng chrom đưa vào vẫn ít hơn 20 % so vớinhu cầu thực tế của khung hình. Lượng chrom đưa vàokhông đủ cộng với quy trình lão hóa, béo phì, chính sách ănthiếu protein, mang thai, phẫu thuật, uống nhiều rượcbia, bệnh tật, nhiễm virus … lại càng làm khung hình thiếu hụtchrom quá mức. Những vận động viên thể thao, ngườiăn nhiều chất ngọt, người bị tiểu đường, có nhu yếu vềCr cao hơn những người khác. III / ỨNG DỤNGb ) Vai trò so với khung hình  Chrom có vai trò quan trọng trong chuyểnhóa đường và chất béo  Chrom giúp cho tiêu thụ protein tốt hơnIII / ỨNG DỤNG  Chrom có vai trò quan trọng trong chuyểnhóa đường ( glucid ) và chất béo ( lipid ) : • Crom cần cho sự chuyển hoá những glucid vàlipid. Chrom là vi chất thiết yếu đựơc coi làyếu tố dung nạp glucose. Nó làm tăng hoạttính của insulin, làm cho quy trình vậnchuyển của glucose vào trong tế bào nhanhhơn, thuận tiện hơn và làm không thay đổi đườngtrong máu • Nhưng Crom không có tác động ảnh hưởng làm giảm tỷlệ đường trong máu mà chỉ hiệu suất cao khi cósự hiện hữu của insulin. III / ỨNG DỤNG  Chrom có vai trò làm hạ cholesteron vàtriglycerid : Crom tham gia vào việc ngăn ngừa sự giảmđường trong máu ( đôi lúc kèm theo cảm xúc bấtổn khung hình ). Crom tác động ảnh hưởng đến sự chuyển hoá củachất béo bằng việc đốt cháy lipit, ngày càng tăng hàmlượng cholesterol tốt ( HDL ), giảm lượngcholesterol có hại trong khung hình. → Góp phần ngăn ngừa sự tích tụ mỡ bên trongcác mạch máu, ngừa béo phì và những bệnh lý vềtim mạch, chứng xơ vữa động mạch, điều hoà vàgiảm huyết áp ở người có tuổi. III / ỨNG DỤNGIII / ỨNG DỤNGIII / ỨNG DỤNGc ) Các tín hiệu báo động thiếu Crom : • Sự thiếu Cr khung hình hoàn toàn có thể dẫn tới những bệnh vềtim mạch và bệnh tiểu đường. • Triệu chứng : nồng độ insulin tăng cao, glucozatrong nước tiểu, thèm ăn đồ ngọt ( kẹo, mứt ), stress, hàm lượng triglicerid và choles – terol huyết tăng cao. III / ỨNG DỤNGd ) Nguồn hấp thu Crom : • Thực phẩm : Crom có trong thực phẩm như ganbò, lòng đỏ trứng, men bia, tỷ suất thấp dưới10mcg / 100 g, có nhiều hơn một chút ít trong ngô, khoai tây, bánh mỳ đen, đậu xanh, nấm, thịt bò. Ngoài ra còn có trong chất phụ trợ ăn kiêng đểgiảm cân. Khi ăn, Crom hấp thu ở ruột non với tỷlệ 0,4 – 3 %. Khi tuổi cao, sự hấp thu giảm dần. Chếđộ siêu thị nhà hàng và một số ít chất cũng tác động ảnh hưởng đếnsự hấp thu Crom, có chất làm hạn chế ( chấtphytat ), có chất làm tăng ( histidin, acidglutamic ). III / ỨNG DỤNGIII / ỨNG DỤNG • Hô hấp : những dẫn chất Crom tan trong nướcxuyên qua màng những phế nang còn những dẫnchất không tan được tích tụ ở mô phổi. • Qua da : Crom không xuyên qua da mà tạothành một phức tạp bền với protein ở những lớpbề mặt của da. III / ỨNG DỤNGe ) Tác hại của Crom • Những người làm việc làm hàng ngày tiếp xúc với những hợpchất Crom dễ mắc bệnh nghề nghiệp : thừa cân. • Nếu lượng Crom cao vào khung hình qua đường tiêu hoá sẽ gâyngộ độc nặng hoàn toàn có thể dẫn đến tử trận, còn qua đường tiếpxúc vĩnh viễn sẽ bị loét da, viêm kết mạc, viêm mũi và ảnhhưởng đến hô hấp. • Crom sắt kẽm kim loại và những hợp chất Crom ( III ) thông thườngkhông được coi là nguy khốn cho sức khỏe thể chất, nhưng những hợpchất ( Crom VI ) lại là ô nhiễm nếu nuốt / hít phải. Liều tử vongcủa những hợp chất Crom ( VI ) ô nhiễm là khoảng chừng nửa thìa trà vậtliệu đó. Phần lớn những hợp chất Crom ( VI ) gây kích thích mắt, da và màng nhầy. Phơi nhiễm kinh niên trước những hợp chấtCrom ( VI ) hoàn toàn có thể gây ra tổn thương mắt vĩnh viễn, nếu khôngđược giải quyết và xử lý đúng cách. Crom ( VI ) được công nhận là tác nhângây ung thư ở người. III / ỨNG DỤNGViêm da tiếp xúc do sử dụng những mỹ phẩm có CrTHANK YOUFOR LISTENING ! ! THE END

5/5 - (1 vote)

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments