I. Vai trò kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống:
1. Đối với sản xuất:
Điều khiển và tự động hoá những quy trình sản xuất, nhiều công nghệ tiên tiến mới đã Open làm tăng hiệu suất và chất lượng loại sản phẩm : + Chế tạo máy. + Trong ngành luyện kim. + Trong nhà máy sản xuất sản xuất xi-măng. + Trong công nghiệp hoá học. + Trong thăm dò khai thác. + Trong nông nghiệp. + Trong ngư nghiệp. + Trong ngành giao thông vận tải vận tải đường bộ. + Trong bưu chính viễn thông. + Ngành phát thanh truyền hình.
2. Đối với đời sống:
– Nâng cao chất lượng đời sống cho con người : + Trong ngành khí tượng thuỷ văn. + Trong nghành nghề dịch vụ y tế. + Trong những ngành thương mại, ngân hàng nhà nước, kinh tế tài chính, văn hoá, thẩm mỹ và nghệ thuật. .. + Các thiết bị điện tử thông dụng.
– Tác hại KTĐT là gây ra sự nhiễm độc trong không khí: sóng điện từ,hóa chất…
H1: Hiện nay vai trò nói chung của ngành kĩ thuật điện tử thế nào?
GV: Yêu cầu HS lần lượt xem thông tin mục I.1 SGK và hiểu biết thực tế trả lời vai trò của kĩ thuật điện tử
H2: Trong chế tạo máy?
H3: Trong luyện kim?
H4: Trong nhà máy sản xuất xi măng?
H5: Vai trò trong công nghiệp hoá học.
H6: Trong thăm dò khai thác?
H7: Trong nông nghiệp?
H8: Trong ngư nghiệp?
H9: Trong ngành giao thông vận tải?
H10: Trong bưu chính viễn thông?
H11: Ngành phát thanh truyền hình?
GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục I.2 SGK trả lời vai trò:
H12: Trong ngành khí tượng, thuỷ văn?
H13: Trong lĩnh vực y tế?
H14: Trong các ngành thương mại, ngân hàng, tài chính, văn hoá, nghệ thuật
H15: Các thiết bị điện tử thông dụng
?MT: Nghành ktđt có ảnh hưỡng như thế nào đến môi trường?
T1: Điều khiển và tự động hoá các quá trình sản xuất, làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
HS: Đọc thông tin và liên hệ hiểu biết thực tế.
T2: Dùng nhiều loại máy cắt gọt kim loại làm việc theo chương trình kĩ thuật số.
T3: Nhiệt luyện bằng lò cảm ứng dùng dòng điện cao tần đã năng cao chất lượng sản phẩm.
T4: Với các thiết bị điện tử, vi sử lí và máy tính, tự động theo dõi và điều khiển toàn bộ quá trình sản xuất ra thành phẩm.
T5: Mạ, đúc chống ăn mòn kim loại.
T6: Dùng nhiều thiết bị điện tử.
T7: Kĩ thuất cao tần dùng vào chế biến hoa màu và thực phẩm. kĩ thuật lạnh và chiếu xạ giúp bảo quản thực phẩm.
T8: Dùng máy siêu âm đánh bắt cá.
T9: Ứng dụng đo đạt thông số bay, chỉ huy các chuyến bay, dẫn đường tàu biển, lái tự động, kiểm tra hành khách ra sân bay.
T10: Nước ta từ kĩ thuật tương tự sang kĩ thuật số.
T11: Nước ta thông qua vệ tinh phủ sóng toàn quốc.
HS: Xem thông tin và kết hợp hiểu biết thực tế:
T12: Tự động đo đạt cung cấp dữ liệu báo cáo thời tiết nhanh, chính xác.
T13: Tạo các máy điện tim, X quang, siêu âm, máy chạy thận
T14: được ứng dụng và phát triển.
T15: Radiô, casset, ti vi, máy ghi hình. .
TL: gây ra sự nhiễm độc trong không khí: sóng điện từ,hóa chất…
Source: https://mindovermetal.org
Category: Ứng dụng hay