Giáo án Công nghệ 12 bài 1: Vai trò và triển vọng của ngành kĩ thuật

– Giới thiệu bài mới : Hiện nay trong đời sống và trong sản xuất việc ứng dụng kĩ thuật, công nghệ thông tin tăng trưởng như thế nào ? ! Hôm nay tất cả chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu và điều tra yếu tố này .Bài 1 : VAI TRÒ VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNGHĐ2 : Tìm hiểu vai trò kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống

I. Vai trò kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống:

1. Đối với sản xuất:

Điều khiển và tự động hoá những quy trình sản xuất, nhiều công nghệ tiên tiến mới đã Open làm tăng hiệu suất và chất lượng loại sản phẩm : + Chế tạo máy. + Trong ngành luyện kim. + Trong nhà máy sản xuất sản xuất xi-măng. + Trong công nghiệp hoá học. + Trong thăm dò khai thác. + Trong nông nghiệp. + Trong ngư nghiệp. + Trong ngành giao thông vận tải vận tải đường bộ. + Trong bưu chính viễn thông. + Ngành phát thanh truyền hình.

2. Đối với đời sống:

– Nâng cao chất lượng đời sống cho con người : + Trong ngành khí tượng thuỷ văn. + Trong nghành nghề dịch vụ y tế. + Trong những ngành thương mại, ngân hàng nhà nước, kinh tế tài chính, văn hoá, thẩm mỹ và nghệ thuật. .. + Các thiết bị điện tử thông dụng.

– Tác hại KTĐT là gây ra sự nhiễm độc trong không khí: sóng điện từ,hóa chất…

H1: Hiện nay vai trò nói chung của ngành kĩ thuật điện tử thế nào?

GV: Yêu cầu HS lần lượt xem thông tin mục I.1 SGK và hiểu biết thực tế trả lời vai trò của kĩ thuật điện tử

H2: Trong chế tạo máy?

H3: Trong luyện kim?

H4: Trong nhà máy sản xuất xi măng?

H5: Vai trò trong công nghiệp hoá học.

H6: Trong thăm dò khai thác?

H7: Trong nông nghiệp?

H8: Trong ngư nghiệp?

H9: Trong ngành giao thông vận tải?

H10: Trong bưu chính viễn thông?

H11: Ngành phát thanh truyền hình?

GV: Yêu cầu HS xem thông tin mục I.2 SGK trả lời vai trò:

H12: Trong ngành khí tượng, thuỷ văn?

H13: Trong lĩnh vực y tế?

H14: Trong các ngành thương mại, ngân hàng, tài chính, văn hoá, nghệ thuật

H15: Các thiết bị điện tử thông dụng

?MT: Nghành ktđt có ảnh hưỡng như thế nào đến môi trường?

T1: Điều khiển và tự động hoá các quá trình sản xuất, làm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.

HS: Đọc thông tin và liên hệ hiểu biết thực tế.

T2: Dùng nhiều loại máy cắt gọt kim loại làm việc theo chương trình kĩ thuật số.

T3: Nhiệt luyện bằng lò cảm ứng dùng dòng điện cao tần đã năng cao chất lượng sản phẩm.

T4: Với các thiết bị điện tử, vi sử lí và máy tính, tự động theo dõi và điều khiển toàn bộ quá trình sản xuất ra thành phẩm.

T5: Mạ, đúc chống ăn mòn kim loại.

T6: Dùng nhiều thiết bị điện tử.

T7: Kĩ thuất cao tần dùng vào chế biến hoa màu và thực phẩm. kĩ thuật lạnh và chiếu xạ giúp bảo quản thực phẩm.

T8: Dùng máy siêu âm đánh bắt cá.

T9: Ứng dụng đo đạt thông số bay, chỉ huy các chuyến bay, dẫn đường tàu biển, lái tự động, kiểm tra hành khách ra sân bay.

T10: Nước ta từ kĩ thuật tương tự sang kĩ thuật số.

T11: Nước ta thông qua vệ tinh phủ sóng toàn quốc.

HS: Xem thông tin và kết hợp hiểu biết thực tế:

T12: Tự động đo đạt cung cấp dữ liệu báo cáo thời tiết nhanh, chính xác.

T13: Tạo các máy điện tim, X quang, siêu âm, máy chạy thận

T14: được ứng dụng và phát triển.

T15: Radiô, casset, ti vi, máy ghi hình. .

TL: gây ra sự nhiễm độc trong không khí: sóng điện từ,hóa chất…

5/5 - (1 vote)

Bài viết liên quan

Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments