Các lĩnh vực ứng dụng thương mại điện tử
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.47 KB, 31 trang )
Bạn đang đọc: Các lĩnh vực ứng dụng thương mại điện tử – Tài liệu text
Các lĩnh vực ứng dụng thương
Các lĩnh vực ứng dụng thương
mại điện tử
mại điện tử
Nhóm sinh viên: 1. Nguyễn Thị Đào
Nhóm sinh viên: 1. Nguyễn Thị Đào
2. Mạc Thị Trang
2. Mạc Thị Trang
3. Phạm Thị Trang
3. Phạm Thị Trang
Giáo viên h
Giáo viên h
ướng
ướng
dẫn: Cô Đặng Vân Anh
dẫn: Cô Đặng Vân Anh
Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực chứng khoán
Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực bán lẻ
Ứng dụng TMĐT trong dịch vụ việc làm
Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ điện tử
Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực du lịch.
NỘI DUNG
NỘI DUNG
Ứng dụng trong thương mại di động.
I. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực du lịch
I. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực du lịch
Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ
Lĩnh vực kinh doanh dịch vụ
đòi
đòi
hỏi cao về hàm l
hỏi cao về hàm l
ượng
ượng
thông
thông
tin và mức
tin và mức
độ
độ
t
t
ươ
ươ
ng tác giữa khách hàng với nhà cung cấp rất
ng tác giữa khách hàng với nhà cung cấp rất
thích hợp cho môi tr
thích hợp cho môi tr
ường
ường
TMĐT
TMĐT
Các sản phẩm dịch vụ ngày càng xuất hiện nhiều trên mạng
Các sản phẩm dịch vụ ngày càng xuất hiện nhiều trên mạng
Doanh nghiệp hoạt
Doanh nghiệp hoạt
động
động
ở lĩnh vực du lịch tỏ ra n
ở lĩnh vực du lịch tỏ ra n
ă
ă
ng
ng
động
động
h
h
ơ
ơ
n cả trong việc khai thác ứng dụng TMĐT
n cả trong việc khai thác ứng dụng TMĐT
I. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực du lịch
I. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực du lịch
Nhiều website
Nhiều website
đã
đã
chấp nhận thanh toán qua thẻ tín dụng
chấp nhận thanh toán qua thẻ tín dụng
Những doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch,
Những doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch,
đặc
đặc
biệt là
biệt là
dịch vụ lữ hành quốc tế
dịch vụ lữ hành quốc tế
đã
đã
xây dựng trang web quảng bá sản
xây dựng trang web quảng bá sản
phẩm của mình
phẩm của mình
Các tiện ích trên website
Các tiện ích trên website
được
được
cung cấp ở nhiều cấp
cung cấp ở nhiều cấp
độ
độ
khác
khác
nhau nh
nhau nh
ư
ư
cho phép khách du lịch
cho phép khách du lịch
đặt
đặt
vé,
vé,
đư
đư
a ra yêu cầu về lộ
a ra yêu cầu về lộ
trình, thoả thuận giá cả, lựa chọn khách sạn…
trình, thoả thuận giá cả, lựa chọn khách sạn…
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
đ
đ
iện tử
iện tử
1. Khái niệm
1. Khái niệm
CPĐT là việc các c
CPĐT là việc các c
ơ
ơ
quan chính phủ sử dụng một cách có hệ
quan chính phủ sử dụng một cách có hệ
thống CNTT và viễn thông
thống CNTT và viễn thông
để
để
thực hiện các quan hệ với
thực hiện các quan hệ với
công dân, với doanh nghiệp và các c
công dân, với doanh nghiệp và các c
ơ
ơ
quan hành chính.
quan hành chính.
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
đ
đ
iện tử
iện tử
2. Các mô hình chính phủ
2. Các mô hình chính phủ
đ
đ
iện tử
iện tử
2.1. Mô hình 2 thành phần
2.1. Mô hình 2 thành phần
G2C: là việc giải quyết thông qua mạng các quan hệ của
G2C: là việc giải quyết thông qua mạng các quan hệ của
ng
ng
ười
ười
dân với các c
dân với các c
ơ
ơ
quan chính phủ
quan chính phủ
G2B: là việc giải quyết thông qua mạng các quan hệ của
G2B: là việc giải quyết thông qua mạng các quan hệ của
doanh nghiệp với các c
doanh nghiệp với các c
ơ
ơ
quan chính phủ
quan chính phủ
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
đ
đ
iện tử
iện tử
2.2. Mô hình 3 thành phần
2.2. Mô hình 3 thành phần
G2C
G2C
G2B
G2B
G2G: là việc giải quyết thông qua mạng mối quan hệ giữa
G2G: là việc giải quyết thông qua mạng mối quan hệ giữa
các c
các c
ơ
ơ
quan chính phủ với nhau
quan chính phủ với nhau
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
đ
đ
iện tử
iện tử
2.3. Mô hình 4 thành phần:
2.3. Mô hình 4 thành phần:
G2C
G2C
G2B
G2B
G2G
G2G
G2E: là việc
G2E: là việc
đư
đư
a CNTT, bao gồm chủ yếu là máy tính
a CNTT, bao gồm chủ yếu là máy tính
đ
đ
iện tử
iện tử
và mạng máy tính vào các hoạt
và mạng máy tính vào các hoạt
động
động
hành chính của từng c
hành chính của từng c
ơ
ơ
quan ở mức
quan ở mức
độ
độ
khá cao.
khá cao.
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
đ
đ
iện tử
iện tử
3. Tính tất yếu của chính phủ
3. Tính tất yếu của chính phủ
đ
đ
iện tử
iện tử
3.1. Tại sao phải xây dựng CPĐT
3.1. Tại sao phải xây dựng CPĐT
Sự toàn cầu hoá
Sự toàn cầu hoá
Quốc tế hoá
Quốc tế hoá
Thị tr
Thị tr
ường
ường
hoá
hoá
Các công dân số
Các công dân số
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
đ
đ
iện tử
iện tử
3.2. Vai trò lợi ích của CPĐT
3.2. Vai trò lợi ích của CPĐT
3.2.1. Đối với chính phủ
3.2.1. Đối với chính phủ
Cho phép truyền và xử lý thông tin nhanh chóng và chính xác
Cho phép truyền và xử lý thông tin nhanh chóng và chính xác
T
T
ă
ă
ng c
ng c
ường
ường
tính hiệu quả, sự dân chủ và minh bạch trong các
tính hiệu quả, sự dân chủ và minh bạch trong các
hoạt
hoạt
động
động
của chính phủ
của chính phủ
Tạo
Tạo
đ
đ
iều kiện thông tin tốt h
iều kiện thông tin tốt h
ơ
ơ
n nh
n nh
ư
ư
giữa các c
giữa các c
ơ
ơ
quan chính
quan chính
phủ với nhau và giữa chính phủ với các cán bộ của chính phủ
phủ với nhau và giữa chính phủ với các cán bộ của chính phủ
Giúp cho việc hoạch
Giúp cho việc hoạch
định
định
chính sách
chính sách
được
được
tốt h
tốt h
ơ
ơ
n, phù hợp h
n, phù hợp h
ơ
ơ
n
n
Làm thay
Làm thay
đổi
đổi
cách thức cung cấp thông tin từ chính phủ tới
cách thức cung cấp thông tin từ chính phủ tới
ng
ng
ười
ười
dân
dân
Giảm thiểu các hiện t
Giảm thiểu các hiện t
ượng
ượng
quan liêu, tham nhũng
quan liêu, tham nhũng
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
đ
đ
iện tử
iện tử
3.2.2. Đối với người dân và các doanh nghiệp
3.2.2. Đối với người dân và các doanh nghiệp
Giúp cho người dân và các doanh nghiệp có cơ hội trực tiếp tiếp cận
Giúp cho người dân và các doanh nghiệp có cơ hội trực tiếp tiếp cận
với một hình thức mới trong việc cung cấp thông tin và các dịch vụ
với một hình thức mới trong việc cung cấp thông tin và các dịch vụ
CPĐT có thể ứng dụng cho người dân có được mọi thông tin cần
CPĐT có thể ứng dụng cho người dân có được mọi thông tin cần
thiết một cách nhanh chóng, nhờ vào CNTT và TT
thiết một cách nhanh chóng, nhờ vào CNTT và TT
CPĐT cho phép người dân chủ động, tích cực tham gia vào quá
CPĐT cho phép người dân chủ động, tích cực tham gia vào quá
trình điều hành của chính phủ ở mỗi quốc gia
trình điều hành của chính phủ ở mỗi quốc gia
Góp phần nâng cao hiệu quả điều hành chính phủ, giúp người dân
Góp phần nâng cao hiệu quả điều hành chính phủ, giúp người dân
có những cơ hội tiếp cận thông tin nhanh chóng, chính xác
có những cơ hội tiếp cận thông tin nhanh chóng, chính xác
Mọi thông tin kinh tế của chính phủ được cung cấp đây đủ cho mọi
Mọi thông tin kinh tế của chính phủ được cung cấp đây đủ cho mọi
người giúp các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn
người giúp các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
II. Ứng dụng trong lĩnh vực chính phủ
đ
đ
iện tử
iện tử
3.2.3. Đối với xã hội
3.2.3. Đối với xã hội
Góp phần vào công cuộc phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc
Góp phần vào công cuộc phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc
gia
gia
Giúp toàn xã hội được tiếp xúc với một phương thức làm việc
Giúp toàn xã hội được tiếp xúc với một phương thức làm việc
mới hiệu quả hơn
mới hiệu quả hơn
Nền kinh tế phát triển nhanh nên mức sống của người dân
Nền kinh tế phát triển nhanh nên mức sống của người dân
được nâng cao
được nâng cao
III. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực chứng khoán
III. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực chứng khoán
1. Tại sao cần ứng dụng thương mại điện tử trong Chứng khoán
1. Tại sao cần ứng dụng thương mại điện tử trong Chứng khoán
Các công ty chứng khoán luôn mắc phải tình trạng quá tải do
Các công ty chứng khoán luôn mắc phải tình trạng quá tải do
khách hàng trực tiếp lên sàn
khách hàng trực tiếp lên sàn
Có quá nhiều lệnh được ghi bằng giấy sẽ dẫn đến những sai sót
Có quá nhiều lệnh được ghi bằng giấy sẽ dẫn đến những sai sót
trong quá trình nhận lệnh của các nhân viên.
trong quá trình nhận lệnh của các nhân viên.
Các công ty chứng khoán phải mất một chi phí lớn để duy trì đội
Các công ty chứng khoán phải mất một chi phí lớn để duy trì đội
ngũ nhân viên giao dịch
ngũ nhân viên giao dịch
Trên sàn giao dịch các nhà đầu tư khó ra lệnh bán khi giá
Trên sàn giao dịch các nhà đầu tư khó ra lệnh bán khi giá
xuống, hay ra lệnh mua khi giá lên
xuống, hay ra lệnh mua khi giá lên
Ngày càng có nhiều người tham gia vào thị trường chứng
Ngày càng có nhiều người tham gia vào thị trường chứng
khoán
khoán
III. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực chứng khoán
III. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực chứng khoán
2. Các ứng dụng thương mại điện tử trong giao dịch chứng khoán
2. Các ứng dụng thương mại điện tử trong giao dịch chứng khoán
Giao dịch Phương tiện điện tử
Tra cứu thông tin thị trường Website, SMS
Đăng ký mở tài khoản Website
Quản lý danh mục đầu tư Website
Tra vấn thông tin tài khoản Website, điện thoại, SMS
Đặt lệnh giao dịch Website, điện thoại
III. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực chứng khoán
III. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực chứng khoán
3. Tình hình triển khai giao dịch điện tử của các công ty chứng
3. Tình hình triển khai giao dịch điện tử của các công ty chứng
khoán
khoán
Việc triển khai thương mại điện tử đã được các đơn vị chú trọng
Việc triển khai thương mại điện tử đã được các đơn vị chú trọng
và tiến hành một cách khá chuyên nghiệp để đảm bảo độ chặt
và tiến hành một cách khá chuyên nghiệp để đảm bảo độ chặt
chẽ về tính pháp lý cũng như sự an toàn về mặt kỹ thuật cho
chẽ về tính pháp lý cũng như sự an toàn về mặt kỹ thuật cho
giao dịch
giao dịch
III. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực chứng khoán
III. Ứng dụng TMĐT trong lĩnh vực chứng khoán
Tình hình triển khai giao dịch điện tử của các công ty chứng
Tình hình triển khai giao dịch điện tử của các công ty chứng
khoán tháng 12/2007
khoán tháng 12/2007
Một số chỉ tiêu cơ bản Số lượng Tỷ lệ
Công ty có Website 56 81.2%
Website có tiện ích truy vấn
thông tin tài khoản
22 39.3%
Website cho phép đặt lệnh
trực tuyến
8 14.3%
Cung cấp dịch vụ qua các
phương tiện điện tử khác(điện
thoại, thiết bị di động,email)
21 30,4%
IV. Ứng dụng trong thương mại di động
IV. Ứng dụng trong thương mại di động
1.
1.
Định nghĩa thương mại di động
Định nghĩa thương mại di động
Thương mại di động là bất kỳ loại giao dịch nào có phát sinh giá
Thương mại di động là bất kỳ loại giao dịch nào có phát sinh giá
trị tiền tệ được thực hiện thông qua hệ thống thông tin di động
trị tiền tệ được thực hiện thông qua hệ thống thông tin di động
Thương mại di động hay còn gọi là Mobile commerce là tất cả
Thương mại di động hay còn gọi là Mobile commerce là tất cả
các hoạt động thương mại điện tử được thực hiện trong môi
các hoạt động thương mại điện tử được thực hiện trong môi
trường vô tuyến
trường vô tuyến
IV. Ứng dụng trong thương mại di động
IV. Ứng dụng trong thương mại di động
2.
2.
Đặc điểm của thương mại di động :
Đặc điểm của thương mại di động :
Tính di động
Tính di động
Khả năng tiếp cận mọi lúc
Khả năng tiếp cận mọi lúc
Sự định vị
Sự định vị
Tính cá nhân hóa
Tính cá nhân hóa
Tính phát tán
Tính phát tán
IV. Ứng dụng trong thương mại di động
IV. Ứng dụng trong thương mại di động
3. Các ứng dụng của thương mại di động
3. Các ứng dụng của thương mại di động
Quảng cáo di động
Quảng cáo di động
Tài chính di động
Tài chính di động
Đấu giá di động
Đấu giá di động
Các dịch vụ giải trí trực tuyến
Các dịch vụ giải trí trực tuyến
Đào tạo từ xa di động
Đào tạo từ xa di động
Thông tin dữ liệu di động
Thông tin dữ liệu di động
Âm nhạc di động/âm nhạc theo yêu cầu
Âm nhạc di động/âm nhạc theo yêu cầu
Mua sắm di động
Mua sắm di động
IV. Ứng dụng trong thương mại di động
IV. Ứng dụng trong thương mại di động
4. Hạn chế của thương mại di động
4. Hạn chế của thương mại di động
Vấn đề tiện lợi trong sử dụng
Vấn đề tiện lợi trong sử dụng
Chưa có một giao thức an ninh chuẩn cho thương mại di động
Chưa có một giao thức an ninh chuẩn cho thương mại di động
Hạn chế khi truyền tải
Hạn chế khi truyền tải
Tiêu thụ năng lượng
Tiêu thụ năng lượng
Vấn đề sức khỏe
Vấn đề sức khỏe
V. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm
V. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm
1. Dịch vụ việc làm trực tuyến
1. Dịch vụ việc làm trực tuyến
Thị trường việc làm trực tuyến là một trong những thị trường
Thị trường việc làm trực tuyến là một trong những thị trường
lớn trên thế giới kết nối những người tìm kiếm nhân công và
lớn trên thế giới kết nối những người tìm kiếm nhân công và
những người tìm việc làm.
những người tìm việc làm.
Thị trường việc làm liên tục biến động, cung và cầu thường
Thị trường việc làm liên tục biến động, cung và cầu thường
không cân bằng. Việc kết nối giữa người tuyển dụng và người
không cân bằng. Việc kết nối giữa người tuyển dụng và người
cần việc được thực hiện theo nhiều cách khác nhau.
cần việc được thực hiện theo nhiều cách khác nhau.
Hiện nay có hàng chục ngàn các trang web dịch vụ việc làm
Hiện nay có hàng chục ngàn các trang web dịch vụ việc làm
trên internet. Có những trang web lớn cung cấp nhiều loại dịch
trên internet. Có những trang web lớn cung cấp nhiều loại dịch
vụ việc làm đã dạng (ví dụ như
vụ việc làm đã dạng (ví dụ như
www.monster.com
www.monster.com
) cũng như
) cũng như
các trang web giới thiệu việc làm theo các lĩnh vực, ngành cụ
các trang web giới thiệu việc làm theo các lĩnh vực, ngành cụ
thể (ví dụ như
thể (ví dụ như
www.justjava.com
www.justjava.com
).
).
V. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm
V. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm
2.
2.
Nhân tố thúc đẩy sự phát triển
Nhân tố thúc đẩy sự phát triển
Chi phí quảng cáo; thời gian quảng cáo; không gian quảng cáo.
Chi phí quảng cáo; thời gian quảng cáo; không gian quảng cáo.
Thông tin tối thiểu
Thông tin tối thiểu
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Tìm ứng viên
Tìm ứng viên
Kết nối
Kết nối
Tốc độ
Tốc độ
So sánh
So sánh
V. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm
V. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm
3
3
. Thị trường việc làm internet
. Thị trường việc làm internet
Các thành viên tham gia vào thị trường việc làm trực tuyến:
Các thành viên tham gia vào thị trường việc làm trực tuyến:
Người tìm việc
Người tìm việc
Các công ty có nhu cầu tuyển dụng
Các công ty có nhu cầu tuyển dụng
Các công ty dịch vụ việc làm
Các công ty dịch vụ việc làm
V. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm
V. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm
4. Ưu điểm của thị trường việc làm trực tuyến
4. Ưu điểm của thị trường việc làm trực tuyến
Khả năng tìm kiếm thông tin trên diện rộng
Khả năng tìm kiếm thông tin trên diện rộng
Khả năng liên lạc nhanh chóng với các công ty tuyển dụng;
Khả năng liên lạc nhanh chóng với các công ty tuyển dụng;
Khả năng viết và truyền bá đơn xin việc cho nhiều nơi;
Khả năng viết và truyền bá đơn xin việc cho nhiều nơi;
Khả năng tìm kiếm việc làm vào mọi nơi mọi lúc
Khả năng tìm kiếm việc làm vào mọi nơi mọi lúc
Khả năng sử dụng nhiều dịch vụ hỗn hợp trên mạng với chi phí rẻ;
Khả năng sử dụng nhiều dịch vụ hỗn hợp trên mạng với chi phí rẻ;
Khả năng tự xác định cơ hội xin việc của mình.
Khả năng tự xác định cơ hội xin việc của mình.
Khả năng quảng cáo đến số lượng lớn những người tìm việc làm;
Khả năng quảng cáo đến số lượng lớn những người tìm việc làm;
Tiết kiệm chi phí quảng cáo tuyển dụng;
Tiết kiệm chi phí quảng cáo tuyển dụng;
Tiết kiệm chi phí xử lý hồ sơ (sử dụng các mẫu hồ sơ điện tử);
Tiết kiệm chi phí xử lý hồ sơ (sử dụng các mẫu hồ sơ điện tử);
Cung cấp cơ hội tìm việc bình đẳng cho nhiều người tìm viêc;
Cung cấp cơ hội tìm việc bình đẳng cho nhiều người tìm viêc;
Khả năng tìm kiếm những nhân viên có chất lượng cao.
Khả năng tìm kiếm những nhân viên có chất lượng cao.
V. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm
V. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm
5.
5.
Hạn chế của thị trường làm việc trực
Hạn chế của thị trường làm việc trực
tuyến
tuyến
Hạn chế lớn nhất của thị trường việc làm trực tuyến là nhiều
Hạn chế lớn nhất của thị trường việc làm trực tuyến là nhiều
người không sử dụng internet.
người không sử dụng internet.
Một hạn chế khác là vấn đề an ninh và bí mật cá nhân
Một hạn chế khác là vấn đề an ninh và bí mật cá nhân
Nhận được một số lượng lớn các đơn xin việc, gây tổn phí cho
Nhận được một số lượng lớn các đơn xin việc, gây tổn phí cho
công tác xử lý hồ sơ
công tác xử lý hồ sơ
Lĩnh vực kinh doanh thương mại dịch vụLĩnh vực kinh doanh thương mại dịch vụđòiđòihỏi cao về hàm lhỏi cao về hàm lượngượngthôngthôngtin và mứctin và mứcđộđộươương tác giữa người mua với nhà phân phối rấtng tác giữa người mua với nhà cung ứng rấtthích hợp cho môi trthích hợp cho môi trườngườngTMĐTTMĐTCác loại sản phẩm dịch vụ ngày càng Open nhiều trên mạngCác loại sản phẩm dịch vụ ngày càng Open nhiều trên mạngDoanh nghiệp hoạtDoanh nghiệp hoạtđộngđộngở nghành nghề dịch vụ du lịch tỏ ra nở nghành nghề dịch vụ du lịch tỏ ra nngngđộngđộngn cả trong việc khai thác ứng dụng TMĐTn cả trong việc khai thác ứng dụng TMĐTI. Ứng dụng TMĐT trong nghành nghề dịch vụ du lịchI. Ứng dụng TMĐT trong nghành nghề dịch vụ du lịchNhiều websiteNhiều websiteđãđãchấp nhận giao dịch thanh toán qua thẻ tín dụngchấp nhận thanh toán giao dịch qua thẻ tín dụngNhững doanh nghiệp kinh doanh thương mại dịch vụ du lịch, Những doanh nghiệp kinh doanh thương mại dịch vụ du lịch, đặcđặcbiệt làbiệt làdịch vụ lữ hành quốc tếdịch vụ lữ hành quốc tếđãđãxây dựng website tiếp thị sảnxây dựng website tiếp thị sảnphẩm của mìnhphẩm của mìnhCác tiện ích trên websiteCác tiện ích trên websiteđượcđượccung cấp ở nhiều cấpcung cấp ở nhiều cấpđộđộkháckhácnhau nhnhau nhcho phép khách du lịchcho phép khách du lịchđặtđặtvé, vé, đưđưa ra nhu yếu về lộa ra nhu yếu về lộtrình, thoả thuận giá thành, lựa chọn khách sạn … trình, thoả thuận Chi tiêu, lựa chọn khách sạn … II. Ứng dụng trong nghành nghề dịch vụ chính phủII. Ứng dụng trong nghành chính phủiện tửiện tử1. Khái niệm1. Khái niệmCPĐT là việc những cCPĐT là việc những cquan cơ quan chính phủ sử dụng một cách có hệquan cơ quan chính phủ sử dụng một cách có hệthống CNTT và viễn thôngthống CNTT và viễn thôngđểđểthực hiện những quan hệ vớithực hiện những quan hệ vớicông dân, với doanh nghiệp và những ccông dân, với doanh nghiệp và những cquan hành chính. quan hành chính. II. Ứng dụng trong nghành nghề dịch vụ chính phủII. Ứng dụng trong nghành chính phủiện tửiện tử2. Các quy mô chính phủ2. Các quy mô chính phủiện tửiện tử2. 1. Mô hình 2 thành phần2. 1. Mô hình 2 thành phầnG2C : là việc xử lý trải qua mạng những quan hệ củaG2C : là việc xử lý trải qua mạng những quan hệ củangngườiườidân với những cdân với những cquan chính phủquan chính phủG2B : là việc xử lý trải qua mạng những quan hệ củaG2B : là việc xử lý trải qua mạng những quan hệ củadoanh nghiệp với những cdoanh nghiệp với những cquan chính phủquan chính phủII. Ứng dụng trong nghành nghề dịch vụ chính phủII. Ứng dụng trong nghành chính phủiện tửiện tử2. 2. Mô hình 3 thành phần2. 2. Mô hình 3 thành phầnG2CG2CG2BG2BG2G : là việc xử lý trải qua mạng mối quan hệ giữaG2G : là việc xử lý trải qua mạng mối quan hệ giữacác ccác cquan cơ quan chính phủ với nhauquan cơ quan chính phủ với nhauII. Ứng dụng trong nghành nghề dịch vụ chính phủII. Ứng dụng trong nghành chính phủiện tửiện tử2. 3. Mô hình 4 thành phần : 2.3. Mô hình 4 thành phần : G2CG2CG2BG2BG2GG2GG2E : là việcG2E : là việcđưđưa CNTT, gồm có hầu hết là máy tínha CNTT, gồm có đa phần là máy tínhiện tửiện tửvà mạng máy tính vào những hoạtvà mạng máy tính vào những hoạtđộngđộnghành chính của từng chành chính của từng cquan ở mứcquan ở mứcđộđộkhá cao. khá cao. II. Ứng dụng trong nghành nghề dịch vụ chính phủII. Ứng dụng trong nghành chính phủiện tửiện tử3. Tính tất yếu của chính phủ3. Tính tất yếu của chính phủiện tửiện tử3. 1. Tại sao phải kiến thiết xây dựng CPĐT3. 1. Tại sao phải kiến thiết xây dựng CPĐTSự toàn thế giới hoáSự toàn thế giới hoáQuốc tế hoáQuốc tế hoáThị trThị trườngườnghoáhoáCác công dân sốCác công dân sốII. Ứng dụng trong nghành chính phủII. Ứng dụng trong nghành nghề dịch vụ chính phủiện tửiện tử3. 2. Vai trò quyền lợi của CPĐT3. 2. Vai trò quyền lợi của CPĐT3. 2.1. Đối với chính phủ3. 2.1. Đối với chính phủCho phép truyền và giải quyết và xử lý thông tin nhanh gọn và chính xácCho phép truyền và giải quyết và xử lý thông tin nhanh gọn và chính xácng cng cườngườngtính hiệu suất cao, sự dân chủ và minh bạch trong cáctính hiệu suất cao, sự dân chủ và minh bạch trong cáchoạthoạtđộngđộngcủa chính phủcủa chính phủTạoTạoiều kiện thông tin tốt hiều kiện thông tin tốt hn nhn nhgiữa những cgiữa những cquan chínhquan chínhphủ với nhau và giữa chính phủ nước nhà với những cán bộ của chính phủphủ với nhau và giữa chính phủ nước nhà với những cán bộ của chính phủGiúp cho việc hoạchGiúp cho việc hoạchđịnhđịnhchính sáchchính sáchđượcđượctốt htốt hn, tương thích hn, tương thích hLàm thayLàm thayđổiđổicách thức cung ứng thông tin từ cơ quan chính phủ tớicách thức cung ứng thông tin từ chính phủ nước nhà tớingngườiườidândânGiảm thiểu những hiện tGiảm thiểu những hiện tượngượngquan liêu, tham nhũngquan liêu, tham nhũngII. Ứng dụng trong nghành nghề dịch vụ chính phủII. Ứng dụng trong nghành nghề dịch vụ chính phủiện tửiện tử3. 2.2. Đối với người dân và những doanh nghiệp3. 2.2. Đối với người dân và những doanh nghiệpGiúp cho người dân và những doanh nghiệp có thời cơ trực tiếp tiếp cậnGiúp cho người dân và những doanh nghiệp có thời cơ trực tiếp tiếp cậnvới một hình thức mới trong việc phân phối thông tin và những dịch vụvới một hình thức mới trong việc cung ứng thông tin và những dịch vụCPĐT hoàn toàn có thể ứng dụng cho dân cư có được mọi thông tin cầnCPĐT hoàn toàn có thể ứng dụng cho dân cư có được mọi thông tin cầnthiết một cách nhanh gọn, nhờ vào CNTT và TTthiết một cách nhanh gọn, nhờ vào CNTT và TTCPĐT được cho phép người dân dữ thế chủ động, tích cực tham gia vào quáCPĐT được cho phép người dân dữ thế chủ động, tích cực tham gia vào quátrình quản lý và điều hành của cơ quan chính phủ ở mỗi quốc giatrình quản lý và điều hành của cơ quan chính phủ ở mỗi quốc giaGóp phần nâng cao hiệu suất cao điều hành chính phủ, giúp người dânGóp phần nâng cao hiệu suất cao điều hành chính phủ, giúp người dâncó những thời cơ tiếp cận thông tin nhanh gọn, chính xáccó những thời cơ tiếp cận thông tin nhanh gọn, chính xácMọi thông tin kinh tế tài chính của chính phủ nước nhà được phân phối đây đủ cho mọiMọi thông tin kinh tế tài chính của cơ quan chính phủ được phân phối đây đủ cho mọingười giúp những doanh nghiệp hoạt động giải trí hiệu suất cao hơnngười giúp những doanh nghiệp hoạt động giải trí hiệu suất cao hơnII. Ứng dụng trong nghành nghề dịch vụ chính phủII. Ứng dụng trong nghành chính phủiện tửiện tử3. 2.3. Đối với xã hội3. 2.3. Đối với xã hộiGóp phần vào công cuộc tăng trưởng kinh tế tài chính xã hội của mỗi quốcGóp phần vào công cuộc tăng trưởng kinh tế tài chính xã hội của mỗi quốcgiagiaGiúp toàn xã hội được tiếp xúc với một phương pháp làm việcGiúp toàn xã hội được tiếp xúc với một phương pháp làm việcmới hiệu suất cao hơnmới hiệu suất cao hơnNền kinh tế tài chính tăng trưởng nhanh nên mức sống của người dânNền kinh tế tài chính tăng trưởng nhanh nên mức sống của người dânđược nâng caođược nâng caoIII. Ứng dụng TMĐT trong nghành nghề dịch vụ chứng khoánIII. Ứng dụng TMĐT trong nghành nghề dịch vụ chứng khoán1. Tại sao cần ứng dụng thương mại điện tử trong Chứng khoán1. Tại sao cần ứng dụng thương mại điện tử trong Chứng khoánCác công ty sàn chứng khoán luôn mắc phải thực trạng quá tải doCác công ty sàn chứng khoán luôn mắc phải thực trạng quá tải dokhách hàng trực tiếp lên sànkhách hàng trực tiếp lên sànCó quá nhiều lệnh được ghi bằng giấy sẽ dẫn đến những sai sótCó quá nhiều lệnh được ghi bằng giấy sẽ dẫn đến những sai sóttrong quy trình nhận lệnh của những nhân viên cấp dưới. trong quy trình nhận lệnh của những nhân viên cấp dưới. Các công ty sàn chứng khoán phải mất một ngân sách lớn để duy trì độiCác công ty sàn chứng khoán phải mất một ngân sách lớn để duy trì độingũ nhân viên cấp dưới giao dịchngũ nhân viên cấp dưới giao dịchTrên sàn thanh toán giao dịch những nhà đầu tư khó ra lệnh bán khi giáTrên sàn thanh toán giao dịch những nhà đầu tư khó ra lệnh bán khi giáxuống, hay ra lệnh mua khi giá lênxuống, hay ra lệnh mua khi giá lênNgày càng có nhiều người tham gia vào thị trường chứngNgày càng có nhiều người tham gia vào thị trường chứngkhoánkhoánIII. Ứng dụng TMĐT trong nghành chứng khoánIII. Ứng dụng TMĐT trong nghành nghề dịch vụ chứng khoán2. Các ứng dụng thương mại điện tử trong thanh toán giao dịch chứng khoán2. Các ứng dụng thương mại điện tử trong thanh toán giao dịch chứng khoánGiao dịch Phương tiện điện tửTra cứu thông tin thị trường Website, SMSĐăng ký mở thông tin tài khoản WebsiteQuản lý hạng mục góp vốn đầu tư WebsiteTra vấn thông tin thông tin tài khoản Website, điện thoại cảm ứng, SMSĐặt lệnh thanh toán giao dịch Website, điện thoạiIII. Ứng dụng TMĐT trong nghành chứng khoánIII. Ứng dụng TMĐT trong nghành nghề dịch vụ chứng khoán3. Tình hình tiến hành thanh toán giao dịch điện tử của những công ty chứng3. Tình hình tiến hành thanh toán giao dịch điện tử của những công ty chứngkhoánkhoánViệc tiến hành thương mại điện tử đã được những đơn vị chức năng chú trọngViệc tiến hành thương mại điện tử đã được những đơn vị chức năng chú trọngvà triển khai một cách khá chuyên nghiệp để bảo vệ độ chặtvà thực thi một cách khá chuyên nghiệp để bảo vệ độ chặtchẽ về tính pháp lý cũng như sự bảo đảm an toàn về mặt kỹ thuật chochẽ về tính pháp lý cũng như sự bảo đảm an toàn về mặt kỹ thuật chogiao dịchgiao dịchIII. Ứng dụng TMĐT trong nghành nghề dịch vụ chứng khoánIII. Ứng dụng TMĐT trong nghành chứng khoánTình hình tiến hành thanh toán giao dịch điện tử của những công ty chứngTình hình tiến hành thanh toán giao dịch điện tử của những công ty chứngkhoán tháng 12/2007 khoán tháng 12/2007 Một số chỉ tiêu cơ bản Số lượng Tỷ lệCông ty có Website 56 81.2 % Website có tiện ích truy vấnthông tin tài khoản22 39.3 % Website được cho phép đặt lệnhtrực tuyến8 14.3 % Cung cấp dịch vụ qua cácphương tiện điện tử khác ( điệnthoại, thiết bị di động, email ) 21 30,4 % IV. Ứng dụng trong thương mại di độngIV. Ứng dụng trong thương mại di động1. 1. Định nghĩa thương mại di độngĐịnh nghĩa thương mại di độngThương mại di động là bất kể loại thanh toán giao dịch nào có phát sinh giáThương mại di động là bất kể loại thanh toán giao dịch nào có phát sinh giátrị tiền tệ được thực thi trải qua mạng lưới hệ thống thông tin di độngtrị tiền tệ được thực thi trải qua mạng lưới hệ thống thông tin di độngThương mại di động hay còn gọi là Mobile commerce là tất cảThương mại di động hay còn gọi là Mobile commerce là tất cảcác hoạt động giải trí thương mại điện tử được thực thi trong môicác hoạt động giải trí thương mại điện tử được thực thi trong môitrường vô tuyếntrường vô tuyếnIV. Ứng dụng trong thương mại di độngIV. Ứng dụng trong thương mại di động2. 2. Đặc điểm của thương mại di động : Đặc điểm của thương mại di động : Tính di độngTính di độngKhả năng tiếp cận mọi lúcKhả năng tiếp cận mọi lúcSự định vịSự định vịTính cá thể hóaTính cá thể hóaTính phát tánTính phát tánIV. Ứng dụng trong thương mại di độngIV. Ứng dụng trong thương mại di động3. Các ứng dụng của thương mại di động3. Các ứng dụng của thương mại di độngQuảng cáo di độngQuảng cáo di độngTài chính di độngTài chính di độngĐấu giá di độngĐấu giá di độngCác dịch vụ vui chơi trực tuyếnCác dịch vụ vui chơi trực tuyếnĐào tạo từ xa di độngĐào tạo từ xa di độngThông tin dữ liệu di độngThông tin dữ liệu di độngÂm nhạc di động / âm nhạc theo yêu cầuÂm nhạc di động / âm nhạc theo yêu cầuMua sắm di độngMua sắm di độngIV. Ứng dụng trong thương mại di độngIV. Ứng dụng trong thương mại di động4. Hạn chế của thương mại di động4. Hạn chế của thương mại di độngVấn đề thuận tiện trong sử dụngVấn đề tiện nghi trong sử dụngChưa có một giao thức bảo mật an ninh chuẩn cho thương mại di độngChưa có một giao thức bảo mật an ninh chuẩn cho thương mại di độngHạn chế khi truyền tảiHạn chế khi truyền tảiTiêu thụ năng lượngTiêu thụ năng lượngVấn đề sức khỏeVấn đề sức khỏeV. Ứng dụng trong dịch vụ việc làmV. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm1. Thương Mại Dịch Vụ việc làm trực tuyến1. Dịch Vụ Thương Mại việc làm trực tuyếnThị trường việc làm trực tuyến là một trong những thị trườngThị trường việc làm trực tuyến là một trong những thị trườnglớn trên quốc tế liên kết những người tìm kiếm nhân công vàlớn trên quốc tế liên kết những người tìm kiếm nhân công vànhững người tìm việc làm. những người tìm việc làm. Thị trường việc làm liên tục dịch chuyển, cung và cầu thườngThị trường việc làm liên tục dịch chuyển, cung và cầu thườngkhông cân đối. Việc liên kết giữa người tuyển dụng và ngườikhông cân đối. Việc liên kết giữa người tuyển dụng và ngườicần việc được triển khai theo nhiều cách khác nhau. cần việc được thực thi theo nhiều cách khác nhau. Hiện nay có hàng chục ngàn những website dịch vụ việc làmHiện nay có hàng chục ngàn những website dịch vụ việc làmtrên internet. Có những website lớn cung ứng nhiều loại dịchtrên internet. Có những website lớn cung ứng nhiều loại dịchvụ việc làm đã dạng ( ví dụ nhưvụ việc làm đã dạng ( ví dụ nhưwww. monster.comwww.monster.com ) cũng như ) cũng nhưcác website trình làng việc làm theo những nghành nghề dịch vụ, ngành cụcác website trình làng việc làm theo những nghành, ngành cụthể ( ví dụ nhưthể ( ví dụ nhưwww. justjava.comwww.justjava.com ). ). V. Ứng dụng trong dịch vụ việc làmV. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm2. 2. Nhân tố thôi thúc sự phát triểnNhân tố thôi thúc sự phát triểnChi phí quảng cáo ; thời hạn quảng cáo ; khoảng trống quảng cáo. giá thành quảng cáo ; thời hạn quảng cáo ; khoảng trống quảng cáo. tin tức tối thiểuThông tin tối thiểuTìm kiếmTìm kiếmTìm ứng viênTìm ứng viênKết nốiKết nốiTốc độTốc độSo sánhSo sánhV. Ứng dụng trong dịch vụ việc làmV. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm. Thị trường việc làm internet. Thị trường việc làm internetCác thành viên tham gia vào thị trường việc làm trực tuyến : Các thành viên tham gia vào thị trường việc làm trực tuyến : Người tìm việcNgười tìm việcCác công ty có nhu yếu tuyển dụngCác công ty có nhu yếu tuyển dụngCác công ty dịch vụ việc làmCác công ty dịch vụ việc làmV. Ứng dụng trong dịch vụ việc làmV. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm4. Ưu điểm của thị trường việc làm trực tuyến4. Ưu điểm của thị trường việc làm trực tuyếnKhả năng tìm kiếm thông tin trên diện rộngKhả năng tìm kiếm thông tin trên diện rộngKhả năng liên lạc nhanh gọn với những công ty tuyển dụng ; Khả năng liên lạc nhanh gọn với những công ty tuyển dụng ; Khả năng viết và truyền bá đơn xin việc cho nhiều nơi ; Khả năng viết và truyền bá đơn xin việc cho nhiều nơi ; Khả năng tìm kiếm việc làm vào mọi nơi mọi lúcKhả năng tìm kiếm việc làm vào mọi nơi mọi lúcKhả năng sử dụng nhiều dịch vụ hỗn hợp trên mạng với ngân sách rẻ ; Khả năng sử dụng nhiều dịch vụ hỗn hợp trên mạng với ngân sách rẻ ; Khả năng tự xác lập thời cơ xin việc của mình. Khả năng tự xác lập thời cơ xin việc của mình. Khả năng quảng cáo đến số lượng lớn những người tìm việc làm ; Khả năng quảng cáo đến số lượng lớn những người tìm việc làm ; Tiết kiệm ngân sách quảng cáo tuyển dụng ; Tiết kiệm ngân sách quảng cáo tuyển dụng ; Tiết kiệm ngân sách giải quyết và xử lý hồ sơ ( sử dụng những mẫu hồ sơ điện tử ) ; Tiết kiệm ngân sách giải quyết và xử lý hồ sơ ( sử dụng những mẫu hồ sơ điện tử ) ; Cung cấp thời cơ tìm việc bình đẳng cho nhiều người tìm viêc ; Cung cấp thời cơ tìm việc bình đẳng cho nhiều người tìm viêc ; Khả năng tìm kiếm những nhân viên cấp dưới có chất lượng cao. Khả năng tìm kiếm những nhân viên cấp dưới có chất lượng cao. V. Ứng dụng trong dịch vụ việc làmV. Ứng dụng trong dịch vụ việc làm5. 5. Hạn chế của thị trường thao tác trựcHạn chế của thị trường thao tác trựctuyếntuyếnHạn chế lớn nhất của thị trường việc làm trực tuyến là nhiềuHạn chế lớn nhất của thị trường việc làm trực tuyến là nhiềungười không sử dụng internet. người không sử dụng internet. Một hạn chế khác là yếu tố bảo mật an ninh và bí hiểm cá nhânMột hạn chế khác là yếu tố bảo mật an ninh và bí hiểm cá nhânNhận được một số lượng lớn những đơn xin việc, gây tổn phí choNhận được một số lượng lớn những đơn xin việc, gây tổn phí chocông tác giải quyết và xử lý hồ sơcông tác giải quyết và xử lý hồ sơ